Bên cạnh Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing, IELTS TUTOR hướng dẫn Cách Đọc Hiểu "Tiêu Đề Báo Tiếng Anh" Hiệu Quả
I. Cách chia thì
1. Thì hiện tại dùng thay thì "quá khứ “gần”, hiện tại tiếp diễn & hiện tại hoàn thành"
IELTS TUTOR lưu ý:
Các tiêu đề báo chí tiếng Anh lại dùng thì hiện tại để nói đến các sự kiện đã xảy ra trong quá khứ nguyên nhân là tiêu đề báo chí dùng “thì hiện tại” với mục đích thu hút người đọc (để họ mua báo)
Thì hiện tại tạo cho người đọc “sự việc nóng bỏng, mới ra lò” và gây hứng thú hơn cho người đọc
Thì hiện tại nhanh và thông dụng, và giúp nhấn mạnh hành động đang xảy ra hơn là sự hoàn tất của nó.
- Nếu chúng ta muốn minh chứng kết quả của một hành động, hoặc một việc gì đó đã kết thúc, chúng ta có thể dùng các thì hiện tại hoàn thành
- Đối với các sự kiện đang thay đổi, thì hiện tại tiếp diễn có thể được sử dụng. Tuy nhiên, những thì này thường được hiển thị bằng cách chỉ dùng các phân từ (IELTS TUTOR hướng dẫn phía dưới)
- IELTS TUTOR lưu ý các từ được in đậm trong ví dụ sẽ được lược bỏ hoặc biến đổi trong tiêu đề bài báo
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Massachusetts Woman Finds Treasure Chest in Attic (thì hiện tại)
- Câu đầy đủ: A Massachusetts woman found a treasure chest in her attic. (thì quá khứ)
- IELTS TUTOR tạm dịch: Một người phụ nữ ở Bang Massachusetts đã tìm được một kho báo trên tầng mái.
- Teacher publishes best seller (thì hiện tại)
- Câu đầy đủ: A teacher published a best seller (thì quá khứ)
- IELTS TUTOR tạm dịch: Một giáo viên đã xuất bản quyển sản bán chạy nhất.
- Mother discovers superpowers! (thì hiện tại)
- Câu đầy đủ: A mother has discovered superpowers! (thì hiện tại hoàn thành)
- Forgotten Brother Appears (thì hiện tại)
- Câu đầy đủ: A forgotten brother has appeared (after a long period of time). (thì hiện tại hoàn thành)
- IELTS TUTOR tạm dịch: Một người anh bị quên lãng giờ xuất hiện trở lại (sau một khoảng thời gian)
- Professors Protest Pay Cuts (thì hiện tại)
- Câu đầy đủ: Professors are protesting pay cuts (at the university).
- IELTS TUTOR tạm dịch: Các giáo sư đang phản đối việc cắt giảm lương (tại trường đại học).
Parliament confirms new stray dog policy
Lion escapes zoo
Unemployed graduate sues US college
Kennedy collapses at Obama lunch (Newsweek) -> Kennedy collapsed at Obama’s lunch
2. Động từ nguyên mẫu (to-infinitive) thay cho tương lai “gần”
IELTS TUTOR lưu ý:
Cấu trúc: be going to + Bare-inf : nói lên một kế hoạch có dự định, tính toán, thường dùng cho tương lai gần, trong khi báo chí đăng tin phải có cơ sở, kế hoạch, dự kiến gì đó
- Cấu trúc “to-inf” để nói đến sự kiện tương lai là có cơ sở, do bỏ “be going” / be about
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Mayor to Open Shopping Mall
- Câu đầy đủ: The mayor is going to open a new shopping mall.
- IELTS TUTOR tạm dịch: Thị trưởng sắp mở một trung tâm mua sắm mới.
- James Wood to Visit Portland
- Câu đầy đủ: (Famous actor) James Wood is going to visit Portland soon.
- IELTS TUTOR tạm dịch: (Nam diễn viên nổi tiếng) James Wood sẽ đến Portland sớm.
- Parliament to decide new policy tomorrow
- -> Parliament is going to decide new policy tomorrow.
- IELTS TUTOR tạm dịch: Quốc hội sẽ quyết định chính sách mới vào ngày mai.
- President to visit France for further talks
- -> President is going to visit France for further talks.
- IELTS TUTOR tạm dịch: Tổng thống sẽ đến thăm nước Pháp để tiếp tục đàm phán.
- Giant iceberg to hit Australia
- -> Giant iceberg is about/is going to hit Australia.
- IELTS TUTOR tạm dịch: Tảng băng khổng lồ sắp va vào nước Úc.
- Russia's Head Athletics Coach to Step Down After Doping Revelations
- -> Russia's Head Athletics Coach is about/is going to Step Down After Doping Revelations.
- IELTS TUTOR tạm dịch: Huấn luyện viên thể thao trưởng của Nga sẽ từ chức sau những tiết lộ về việc sử dụng chất Doping.
- Russian Olympic Champion Kaniskina to Quit Executive Role Over Doping Scandal
- -> Russian Olympic Champion Kaniskina is about/is going to Quit Executive Role Over Doping Scandal.
- IELTS TUTOR tạm dịch: Nhà vô địch Olympic người Nga, Kaniskina, sắp sửa rời bỏ vai trò Ủy viện Quản trị qua vụ tai tiếng sử dụng Doping.
IELTS TUTOR hướng dẫn Cụm động từ nguyên mẫu (to inf)
3. Quá khứ thay cho quá khứ “xa”
IELTS TUTOR xét ví dụ:
Man run over and attacked
- Câu đầy đủ: A man was run over and attacked.
- IELTS TUTOR tạm dịch: Một người đàn ông bị đuổi rượt và tấn công.
- Macy’s Hit as New York Imposes Curfew Amid Floyd Protests
- Câu đầy đủ: Macy Store was hit as New York has imposed the Curfew Amid George Floyd Death Protests.
- IELTS TUTOR tạm dịch: Cửa hàng Macy bị đột nhập khi thành phố New York áp đặt lên giới nghiệm trong lúc bạo động diễn ra về cái chết của George Floyd.
4. Dùng infinitive (to+verb) để nhấn mạnh trách nhiệm, tính chất cấp thiết (bỏ model Must, Have to)
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Bush, wife and kids to leave for Texas home ranch -> President Bush, his wife and their children will leave for their home ranch in Texas.
II. Bỏ những từ không quan trọng
1. Bỏ mạo từ, chỉ định đại từ, đại từ sở hữu
IELTS TUTOR lưu ý:
Gồm a, an, the, this, that, these, those, my, your, their, some, any….sẽ không ghi trong tiêu đề báo chí tiếng Anh
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Boris Johnson urged to form alliance over China security law–> Boris Johnson has urged to form an alliance over China security law
- First meeting for grandparents and new grandchild–> These grandparents have firstly met their new grandchild.
2. Bỏ “to be” của mẫu câu bị động, tiếp diễn
IELTS TUTOR xét ví dụ:
Ministers ‘looking at ways to relax travel quarantine rule–> Ministers are looking at ways to relax travel quarantine rule
- The London hospital hit by a ‘tidal wave’ of patients–> The London hospital has been / was hit by a ‘tidal wave’ of patients
- Tanker driven at US protesters in Minneapolis–> Tanker has been driven at US protesters in Minneapolis
- Record Data Breach Reported (Washington Post) -> phải hiểu là A breach of record data (was/has been) reported.
3. Bỏ “to have” của mẫu câu hoàn thành
IELTS TUTOR xét ví dụ:
President Declares Celebration –> The president has declared a celebration.
Passerby Sees Woman Jump –> A passerby has seen a woman jump (into the river).
4. Đôi khi bỏ “động từ”
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- More MP resignations over expenses row –> More MPs have resigned over the row about expenses
5. Lược bỏ các trợ động từ
IELTS TUTOR lưu ý:
- Với các cấu trúc hoàn thành, tiếp diễn và bị động, các trợ động từ không cần thiết.
- Việc này làm cho một số tiêu đề xuất hiện ở thì quá khứ, khi thực ra các tiêu đề này dùng các quá khứ phân từ, hoặc các tiểu từ (tiểu từ là giới từ được dùng với động từ để thành lập cụm động từ - phrasal verb), chứ không dùng thì quá khứ đơn.
- Tương tự, các sự kiện đang thay đổi sẽ được giới thiệu bằng hiện tại phân từ.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- New policy decided by Parliament (New policy has been decided by Parliament)
- Lion escapes zoo – ten killed (ten people have been killed / were killed)
- Four stranded in sudden flood (four people have been stranded / were stranded)
- Temperatures rising as climate changes (temperatures are rising)
IELTS TUTOR hướng dẫn Auxiliary verbs - Trợ động từ cấu trúc & cách dùng
6. It (is/was), They (are/were), There (was/were), people không được dùng và được hiểu ngầm.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Waiting for Ceasefire (Newsweek) hiểu là People are waiting for the ceasefire hoặc There is a waiting for the ceasefire
- 7 die in blast được hiểu là Seven people died in the blast (explosion/ bombing)
III. Cách dùng thường gặp trong tiêu đề báo chí
1. Thường được viết dạng cụm danh từ (noun phrase)
IELTS TUTOR lưu ý:
- Quy tắc viết tiêu đề báo chí tiếng Anh là viết thu gọn, vì vậy chúng thường được viết dạng cụm danh từ (noun phrase), chính từ chỗ này, đọc tiêu đề báo chí tiếng Anh cần phải “tư duy” đặt câu hỏi để có thể suy luận và tiên đoán nội dung bài viết.
IELTS TUTOR hướng dẫn CỤM DANH TỪ (NOUN PHRASE) tiếng anh
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Under Pressure from Boss–> Employees have worked under high pressure from their boss
2. Sử dụng hiện tại phân từ
IELTS TUTOR hướng dẫn Phân từ và Cụm phân từ (Participle & Participle phrase)
IELTS TUTOR lưu ý:
- Hiện tại phân từ là những từ kết thúc bằng -ing và có những chức năng cụ thể trong tiếng Anh.
- IELTS TUTOR lấy ví dụ:
- Hiện tại phân từ được dùng trong tất cả những thì tiếp diễn. Từ “studying” trong câu “You are studying English” là một ví dụ.
- Một số phân từ còn là tính từ, như shoking trong câu His words were shocking.
- IELTS TUTOR lấy ví dụ:
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Laughter May Be Effective Medicine for These Trying Times
- IELTS TUTOR giải thích: Hãy để ý cụm từ Trying Times. Từ Trying bổ nghĩa cho danh từ times, vậy nên trong headline này thì trying là một tính từ. Trying times trong câu này nghĩa là một giai đoạn khó khăn.
- World Becoming Less Accepting of Migrants, Poll Finds
- IELTS TUTOR giải thích:
- Để ý, động từ is đã bị lược bỏ trước becoming, vậy nên có thể sẽ không nhận ra ngay đây là một ở thể hiện tại tiếp diễn.
- Nhớ rằng: các headlines tiếng Anh thường lược bỏ động từ to be như IELTS TUTOR đã hướng dẫn
- IELTS TUTOR giải thích:
3. Quá khứ phân từ
IELTS TUTOR lưu ý:
- Quá khứ phân từ là dạng từ kết thúc bằng -ed và chúng có ba chức năng chính trong tiếng Anh.
- Thứ nhất là dùng trong các thể hoàn thành (perfect tenses), như I have visited that museum.
- Thứ hai dùng trong câu bị động, như He is taken to school by his father.
- Thứ ba đóng vai trò như tính từ, như The animal is scared.
- Vì vậy nếu thấy xuất hiện quá khứ phân từ trong tiêu đề báo chí IELTS TUTOR khuyên nên xem headline quá khứ phân từ của nó là loại từ gì trong 3 loại sau:
a – tính từ
b- thuộc thể bị động
c – thuộc thì hoàn thành
IELTS TUTOR xét ví dụ:
Pennsylvania online voter services restored following outage
- IELTS TUTOR giải thích:
- Quá khứ phân từ trong tiêu đề ở ví dụ trên là từ restored.
- Và nó là một phần của thể bị động mà nếu viết đủ sẽ là are restored.
- Phân biệt được chức năng ngữ pháp của chúng không phải chuyện dễ, vì các headlines luôn lược bỏ to be.
- Nhớ rằng trong thể bị động, người hoặc vật thực hiện hành động thường không được nhắc đến. Điều này rất thường thấy ở các headline để cho ngắn gọn như IELTS TUTOR đã hướng dẫn ở trên
- IELTS TUTOR giải thích:
- Nobel Prize awarded for discovery of Hepatitis C
- IELTS TUTOR giải thích:
- Chúng ta thấy ngay từ awarded. Như ví dụ trước, tiêu đề này cũng khuyết to be. Và awarded là một phần của thể bị động.
- IELTS TUTOR giải thích:
4. Lược bỏ "say, comment, tell, argue, announce, shout..."
IELTS TUTOR lưu ý:
- Câu tường thuật thường được giới thiệu bằng một dấu hai chấm hay dấu gạch nối, hoặc bằng chủ từ được giới thiệu với "on...".
- Việc này bao gồm cả việc lược bỏ những động từ khác như "comment, tell, argue, announce, shout" – trừ khi hành động nói cần nhấn mạnh, ví dụ để chứng minh một lời hứa hoặc một chính sách chính thức.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Warlord decrees "Peace by Spring."
- IELTS TUTOR tạm dịch: Warlord ra sắc lệnh "Hòa bình trước mùa Xuân".
- The government decrees "Gas prices have to rise."
- IELTS TUTOR tạm dịch: Chính phủ ra sắc lệnh "Xăng phải tăng giá."
- Mr. Jones: "They're not taking my house!"
- => Mr. Jones said "They're not taking my house!"
- IELTS TUTOR tạm dịch: Ông Jones đã nói "Họ sẽ không lấy nhà tôi!"
- Madeleine Albright: 'The things that are happening are genuinely, seriously bad'
- => Madeleine Albright says 'The things that are happening are genuinely, seriously bad'
- IELTS TUTOR tạm dịch: Madeleine Albright nói "Những sự việc đang xảy ra thật sự rất tệ hại."
- Bush on Iraqi invasion: "This aggression will not stand."
- ==> Bush commented on Iraqi invasion "This aggression will not stand."
- IELTS TUTOR tạm dịch: Bush bình luận về việc xâm lấn của Iraqi rằng "Sự gây hấn này sẽ không tồn tại."
5. Thay liên từ bằng dấu chấm câu
IELTS TUTOR lưu ý:
- Đối với câu tường thuật, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy, dấu gạch nối v.v... có thể thay thế cho tất cả các liên từ hoặc các động từ kết nối, để nối các mệnh đề.
- Dấu phẩy cũng có thể được dùng để nối các danh từ (ở Mỹ phổ biến hơn).
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Police arrest serial killer – close case on abductions
- -> Police arrest serial killer and close case on abductions
- Fire in bakery: hundreds dead
- -> Fire in bakery and hundreds dead
- Man kills 5, self
- -> Man Kills 5 and himself
- Texas Man Kills 5, Self in Roller Rink Rampage
- -> Texas Man Kills 5 and himself in Roller Rink Rampage
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng dấu câu tiếng anh (phẩy, hai chấm
6. Dùng hình thức con số
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- 9 dead in glue catastrophe
- 7 days to Christmas – shoppers go mad
Ngược lại với văn phong formal trong IELTS WRITING cần viết cụ thể con số ở đây hình thức báo chí sẽ thể hiện khác, tham khảo thêm hướng dẫn của IELTS TUTOR về Văn phong Formal & Informal trong tiếng anh
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE