Bên cạnh Cấu trúc ngữ pháp "4 đề thi thử IELTS READING"IELTS READING, IELTS TUTOR cũng cung cấp thêm PHÂN TÍCH ĐỀ THI 30/5/2020 IELTS WRITING TASK 2 (kèm bài sửa HS đạt 6.5)
I. Bài đọc
IELTS TUTOR hướng dẫn 4 Đề thi thử IELTS READING
II. Các cấu trúc ngữ pháp trong bài
1. Mệnh đề quan hệ
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- For improved absorption, Stone suggests pairing supplements with a food in which they are soluble and steering clear of caffeinated beverages
IELTS TUTOR giải thích: in which ở đây = where
IELTS TUTOR cung cấp các câu ví dụ khác:
- 1. Hybrids, which featured a combined gasoline and electric powertrain, were seen as a balance, offering an environmentally friendly image and improved fuel economy, without being hindered by the low range of electric vehicles, albeit at an increased price over comparable gasoline cars
- 2. Numerous creatures, humans included, are largely diurnal – that is, they like to come out during the hours of sunlight.
- 3. One of the neurological wonders of history occurred when a railway worker named Phineas Gage survived an incident during which a metal rod skewered his skull, taking a considerable amount of his neocortex with it.
- 4. Since 1985, Nystuen has used hydrophones to listen to rain over the ocean, acoustically measuring not only the rainfall rate but also the rainfall type, from drizzle to thunderstorms.
- 5. Agricultural pursuits were seen as especially fitting for attaining this ‘moral’ and family-oriented way of life, in opposition to the single male-dominated atmosphere of the cities.
2. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Strung together over time, these choices can accumulate into feats of progress unknown to other animals.
- IELTS TUTOR giải thích: rút gọn mệnh đề trạng ngữ với bị động
IELTS TUTOR cung cấp các câu ví dụ khác:
- 6. Anticipating a better grade on the following morning’s exam, a student can ignore the limbic urge to socialise and go to sleep early instead.
3. Đảo ngữ
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Ahead lay the vast emptiness of the central Pacific, and perhaps they were too thinly stretched to venture farther
- IELTS TUTOR giải thích: đảo ngữ ahead
IELTS TUTOR cung cấp các câu ví dụ khác:
- 7. Distant as it is, the Moon has been far more accessible to study because astronomers long have been able to take at its surface, first with the naked eye and then with the telescope-both instruments that focus light.
- 8. No one has found one of their canoes or any rigging, which could reveal how the canoes were sailed. Nor do the oral histories and traditions of later Polynesians offer any insights
4. Cụm từ đặt nhiều vị trí
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- In the meantime, we can revel in what, if any, differences handedness brings to our human talents.
- IELTS TUTOR giải thích: if any bổ nghĩa cho what
IELTS TUTOR cung cấp các câu ví dụ khác:
- 9. Hepper speculates that fetuses tend to prefer whichever side of the body is developing quickly and that their movements, in turn, influence the brain’s development
5. Các cấu trúc đặc biệt khác & dấu câu
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- But for the remaining third, either the right side is dominant or both sides work equally, controlling different language functions.
- IELTS TUTOR giải thích: But for = nếu không có
IELTS TUTOR cung cấp các câu ví dụ khác:
- 10. With SOSUS deployed in both deep and shallow water along both coasts of North America and the British West Indies, the U.S. Navy not only could detect submarines in much of the northern hemisphere, it also could distinguish how many propellers a submarine had, whether it was conventional or nuclear, and sometimes even the class of sub
- 11. It was their descendants, centuries later, who became the great Polynesian navigators we all tend to think of: the Tahitians and Hawaiians, the New Zealand Maori, and the curious people who erected those statues on Easter Island.
II. Bài tập
IELTS TUTOR lưu ý:
- Màu mực học sinh điền vào sẽ khác với màu đề để dễ chấm bài nhé
1. Hybrids, which featured a combined gasoline and electric powertrain, were seen as a balance, offering an environmentally friendly image and improved fuel economy, without being hindered by the low range of electric vehicles, albeit at an increased price over comparable gasoline cars
- which featured: ở đây đề đang cấu trúc ngữ pháp gì?
- , offering: ở đây đề đang cấu trúc ngữ pháp gì? Chủ ngữ chính của offer là gì?
- , without being hindered: ở đây đề đang cấu trúc ngữ pháp gì?
- , albeit: ở đây đề đang cấu trúc ngữ pháp gì?
- Dịch cả câu:
2. Numerous creatures, humans included, are largely diurnal – that is, they like to come out during the hours of sunlight.
- included: ở đây đề đang cấu trúc ngữ pháp gì?
- – that is,: ở đây đề đang cấu trúc ngữ pháp gì?
- Dịch cả câu:
3. One of the neurological wonders of history occurred when a railway worker named Phineas Gage survived an incident during which a metal rod skewered his skull, taking a considerable amount of his neocortex with it.
- named: ở đây đề đang cấu trúc ngữ pháp gì?
- during which: ở đây đề đang cấu trúc ngữ pháp gì?
- , taking: ở đây đề đang cấu trúc ngữ pháp gì? Chủ ngữ chính của nó là gì?
- Dịch cả câu:
4. Since 1985, Nystuen has used hydrophones to listen to rain over the ocean, acoustically measuring not only the rainfall rate but also the rainfall type, from drizzle to thunderstorms.
- , acoustically measuring: ở đây đề đang cấu trúc ngữ pháp gì? Chủ ngữ chính của nó là gì?
- , from drizzle to thunderstorms.: cụm này bổ nghĩa cho cái gì?
- Dịch cả câu:
5. Agricultural pursuits were seen as especially fitting for attaining this ‘moral’ and family-oriented way of life, in opposition to the single male-dominated atmosphere of the cities.
- , in opposition to: ở đây đề đang cấu trúc ngữ pháp gì? Cụm này nghĩa là gì?
- Dịch cả câu:
6. Anticipating a better grade on the following morning’s exam, a student can ignore the limbic urge to socialise and go to sleep early instead.
- Anticipating... : ở đây đề đang cấu trúc ngữ pháp gì? Chủ ngữ chính của nó là gì?
- Dịch cả câu:
- Distant as it is: ở đây đề đang cấu trúc ngữ pháp gì?
- far more: ở đây đề đang cấu trúc ngữ pháp gì?
- Dịch cả câu:
- , which could reveal: ở đây đề đang cấu trúc ngữ pháp gì? Chủ ngữ chính của nó là gì?
- how the canoes were sailed: ở đây đề đang cấu trúc ngữ pháp gì?
- Nor: ở đây đề đang cấu trúc ngữ pháp gì?
- Dịch cả câu:
- whichever side: ở đây đề đang cấu trúc ngữ pháp gì?
- and that: and that nghĩa là gì?
- , in turn, :ở đây đề đang cấu trúc ngữ pháp gì?
- Dịch cả câu:
10. With SOSUS deployed in both deep and shallow water along both coasts of North America and the British West Indies, the U.S. Navy not only could detect submarines in much of the northern hemisphere, but it also could distinguish how many propellers a submarine had, whether it was conventional or nuclear, and sometimes even the class of sub
- With SOSUS deployed: ở đây đề đang cấu trúc ngữ pháp gì?
- whether: ở đây đề đang cấu trúc ngữ pháp gì?
- Dịch cả câu:
11. It was their descendants, centuries later, who became the great Polynesian navigators we all tend to think of: the Tahitians and Hawaiians, the New Zealand Maori, and the curious people who erected those statues on Easter Island.
- It was: ở đây đề đang cấu trúc ngữ pháp gì?
- , centuries later,: ở đây đề đang cấu trúc ngữ pháp gì?
- who became: chủ ngữ chính mà who đại diện là gì?
- Dịch cả câu:
ĐÁP ÁN https://docs.google.com/document/d/1kuy7ooZS9rwFsD8rDbe-6dv391x2uPbv4Takk3iTcvM/edit#
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE