Coral reefs: Đề thi thật IELTS READING (Giải thích cấu trúc khó + Đáp án giải thích)(thi ngày 28/03/2023 + 15/4/2024)

· Đề thi thật IELTS Reading

I. Kiến thức liên quan

II. Đề thi IELTS READING: Coral reefs (thi ngày 28/03/2023)

Giải thích cấu trúc khó trong mỗi bài đọc IELTS READING mô phỏng theo Bài tập cấu trúc IELTS READING trong khoá học IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR giúp học viên hiểu rõ cấu trúc khó & đọc nhanh hơn

Coral reefs are underwater structures made from calcium carbonate secreted by corals. Coral reefs are colonies of tiny living animals found in marine waters that contain few nutrients. Most coral reefs are built from stony corals, which in turn consist of polyps that cluster in groups.

  • IELTS TUTOR giải thích cấu trúc khó (gạch dưới) trong đoạn này:
    • Most coral reefs are built from stony corals, which in turn consist of polyps that cluster in groups. trong đó in turn = therefore >> Cách dùng cụm "in turn" tiếng anh
    • IELTS TUTOR viết lại câu này viết dễ hiểu hơn sẽ là:  Coral reefs are mostly made by stony corals. These corals are made up of tiny animals called polyps that live together in groups.
  • IELTS TUTOR dịch: Rạn san hô là cấu trúc dưới nước được làm từ canxi cacbonat do san hô tiết ra. Rạn san hô là những cụm các loài động vật sống nhỏ bé được tìm thấy trong vùng nước biển có chứa ít chất dinh dưỡng. Hầu hết các rạn san hô được hình thành từ san hô đá, do đó bao gồm các polyp tập hợp thành nhóm.

A. Coral reefs are estimated to cover 284,300 km2 just under 0.1% of the oceans‘ surface area, about half the area of France. The Indo-Pacific region accounts for 91.9% of this total area. Southeast Asia accounts for 32.3% of that figure, while the Pacific including Australia accounts for 40.8%. Atlantic and Caribbean coral reefs account for 7.6%. Yet often called ―rainforests of the sea‖, coral reefs form some of the most diverse ecosystems on Earth. They provide a home for 25% of all marine species, including fish, mollusks worms, crustaceans, echinoderms, sponges, tunicates and other cnidarians. Paradoxically, coral reefs flourish even though they are surrounded by ocean waters that provide few nutrients. They are most commonly found at shallow depths in tropical waters, but deep water and cold water corals also exist on smaller scales in other areas. Although corals exist both in temperate and tropical waters, shallow-water reefs form only in a zone extending from 30°N to 30°S of the equator. Deepwater coral can exist at greater depths and colder temperatures at much higher latitudes, as far north as Norway. Coral reefs are rare along the American and African west coasts. This is due primarily to upwelling and strong cold coastal currents that reduce water temperatures in these areas (respectively the Peru, Benguela and Canary streams). Corals are seldom found along the coastline of South Asia from the eastern tip of India (Madras) to the Bangladesh and Myanmar borders. They are also rare along the coast around northeastern South America and Bangladesh due to the freshwater released from the Amazon and Ganges Rivers, respectively.

  • IELTS TUTOR giải thích một số từ vựng:
  •  IELTS TUTOR dịch: Rạn san hô ước tính bao phủ 284.300 km2 chỉ dưới 0,1% diện tích bề mặt các đại dương, bằng khoảng một nửa diện tích nước Pháp. Khu vực Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương chiếm 91,9% tổng diện tích này. Đông Nam Á chiếm 32,3% trong số đó, trong khi Thái Bình Dương bao gồm Úc chiếm 40,8%. Các rạn san hô ở Đại Tây Dương và Caribe chiếm 7,6%. Tuy nhiên, thường được gọi là rừng nhiệt đới trên biển, các rạn san hô tạo nên một số hệ sinh thái đa dạng nhất trên Trái đất. Chúng cung cấp một ngôi nhà cho 25% tất cả các loài sinh vật biển, bao gồm cá, động vật thân mềm, giun, động vật giáp xác, động vật da gai, bọt biển, động vật có túi bao và các loài cnidarians khác. Nghịch lý thay, các rạn san hô phát triển mạnh mặc dù chúng được bao quanh bởi nước biển cung cấp ít chất dinh dưỡng. Chúng thường được tìm thấy ở độ sâu nông ở vùng biển nhiệt đới, nhưng san hô nước sâu và nước lạnh cũng tồn tại ở quy mô nhỏ hơn ở các khu vực khác. Mặc dù san hô tồn tại ở cả vùng biển ôn đới và nhiệt đới, nhưng các rạn san hô nước nông chỉ hình thành ở khu vực kéo dài từ 30°B đến 30°S của đường xích đạo. San hô nước sâu có thể tồn tại ở độ sâu lớn hơn và nhiệt độ lạnh hơn ở các vĩ độ cao hơn nhiều, xa về phía bắc như Na Uy. Rạn san hô rất hiếm dọc theo bờ biển phía tây châu Mỹ và châu Phi. Điều này chủ yếu là do các dòng hải lưu ven biển lạnh mạnh và trồi lên làm giảm nhiệt độ nước ở những khu vực này (tương ứng là các dòng Peru, Benguela và Canary). San hô hiếm khi được tìm thấy dọc theo bờ biển Nam Á từ mũi phía đông của Ấn Độ (Madras) đến biên giới Bangladesh và Myanmar. Chúng cũng rất hiếm dọc theo bờ biển xung quanh đông bắc Nam Mỹ và Bangladesh do nước ngọt được giải phóng từ sông Amazon và sông Hằng.

B. Coral reefs deliver ecosystem services to tourism, fisheries and coastline protection. The global economic value of coral reefs has been estimated at as much as $US375 billion per year. Coral reefs protect shorelines by absorbing wave energy, and many small islands would not exist without their reef to protect them.

  • IELTS TUTOR dịch: Các rạn san hô cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái cho du lịch, nghề cá và bảo vệ bờ biển. Giá trị kinh tế toàn cầu của các rạn san hô được ước tính lên tới 375 tỷ USD mỗi năm. Các rạn san hô bảo vệ bờ biển bằng cách hấp thụ năng lượng sóng, và nhiều hòn đảo nhỏ sẽ không tồn tại nếu không có rạn san hô bảo vệ chúng.

C. The value of reefs in biodiverse regions can be even higher. In parts of Indonesia and the Caribbean where tourism is the main use, reefs are estimated to be worth US$1 million per square kilometer, based on the cost of maintaining sandy beaches and the value of attracting snorkelers and scuba divers. Meanwhile, a recent study of the Great Barrier Reef in Australia found that the reef is worth more to the country as an intact ecosystem than an extractive reserve for fishing. Each year more than 1.8 million tourists visit the reef, spending an estimated AU$4.3 billion (Australian dollars) on reef-related industries from diving to boat rental to posh island resort stays. In the Caribbean, says UNEP, the net annual benefits from diver tourism were US$2 billion in 2000 with US$625 million spent directly on diving on reefs. Further, reef tourism is an important source of employment, especially for some of the world‘s poorest people. UNEP says that of the estimated 30 million small-scale fishers in the developing world, most are dependent to a greater or lesser extent on coral reefs. In the Philippines, for example, more than one million small-scale fishers depend directly on coral reefs for their livelihoods. The report estimates that reef fisheries were worth between $15,000 and $150,000 per square kilometer a year, while fish caught for aquariums were worth $500 a kilogram against $6 for fish caught as food. The aquarium fish export industry supports around 50,000 people and generates some US$5.5 million a year in Sri Lanka along.

  • IELTS TUTOR dịch: Giá trị của các rạn san hô ở các vùng đa dạng sinh học có thể còn cao hơn nữa. Ở các vùng của Indonesia và Caribê, nơi du lịch là mục đích sử dụng chính, các rạn san hô được ước tính trị giá 1 triệu đô la Mỹ trên mỗi km2, dựa trên chi phí duy trì các bãi biển đầy cát và giá trị thu hút những người lặn với ống thở và thợ lặn. Trong khi đó, một nghiên cứu gần đây về Rạn san hô Bờ đá lớn ở Úc cho thấy rằng đối với nó, rạn san hô này có giá trị với tư cách là một hệ sinh thái nguyên vẹn hơn là một khu bảo tồn khai thác để đánh bắt cá. Mỗi năm có hơn 1,8 triệu khách du lịch đến thăm rạn san hô, chi tiêu ước tính 4,3 tỷ đô la Úc (đô la Úc) cho các ngành liên quan đến rạn san hô, từ lặn đến thuê thuyền cho đến nghỉ dưỡng trên đảo sang trọng. Ở Caribê, UNEP cho biết, lợi ích ròng hàng năm từ du lịch thợ lặn là 2 tỷ đô la Mỹ vào năm 2000 với 625 triệu đô la Mỹ được chi trực tiếp cho việc lặn trên các rạn san hô. Hơn nữa, du lịch rạn san hô là một nguồn việc làm quan trọng, đặc biệt là đối với một số người nghèo nhất thế giới. UNEP cho biết ước tính có khoảng 30 triệu ngư dân quy mô nhỏ ở các nước đang phát triển, hầu hết phụ thuộc vào các rạn san hô ở mức độ lớn hơn hoặc ít hơn. Ví dụ, ở Philippines, hơn một triệu ngư dân quy mô nhỏ phụ thuộc trực tiếp vào các rạn san hô để kiếm sống. Báo cáo ước tính rằng nghề cá ở rạn san hô trị giá từ 15.000 đến 150.000 USD/km2 một năm, trong khi cá đánh bắt cho bể cá trị giá 500 USD/kg so với 6 USD đối với cá đánh bắt làm thực phẩm. Ngành xuất khẩu cá cảnh nuôi sống khoảng 50.000 người và tạo ra khoảng 5,5 triệu đô la Mỹ mỗi năm ở riêng Sri Lanka.

D. Unfortunately, coral reefs are dying around the world. In particular, coral mining, agricultural and urban runoff, pollution (organic and inorganic), disease, and the digging of canals and access into islands and bays are localized threats to coral ecosystems. Broader threats are sea temperature rise, sea-level rise and pH changes from ocean acidification, all associated with greenhouse gas emissions. Some current fishing practices are destructive and unsustainable. These include cyanide fishing, overfishing and blast fishing. Although cyanide fishing supplies live reef fish for the tropical aquarium market, most fish caught using this method are sold in restaurants, primarily in Asia, where live fish are prized for their freshness. To catch fish with cyanide, fishers dive down to the reef and squirt cyanide in coral crevices and on the fast-moving fish, to stun the fish making them easy to catch. Overfishing is another leading cause for coral reef degradation. Often, too many fish are taken from one reef to sustain a population in that area. Poor fishing practices, such as banging on the reef with sticks (muro-ami), destroy coral formations that normally function as fish habitat. In some instances, people fish with explosives (blast fishing), which blast apart the surrounding coral.

  • IELTS TUTOR dịch: Thật không may, các rạn san hô đang chết dần trên khắp thế giới. Đặc biệt, khai thác san hô, dòng chảy nông nghiệp và đô thị, ô nhiễm (hữu cơ và vô cơ), dịch bệnh, đào kênh và tiếp cận các đảo và vịnh là những mối đe dọa cục bộ đối với hệ sinh thái san hô. Các mối đe dọa lớn hơn là sự gia tăng nhiệt độ nước biển, mực nước biển dâng và sự thay đổi độ pH do quá trình axit hóa đại dương, tất cả đều liên quan đến phát thải khí nhà kính. Một số hoạt động khai thác thủy sản hiện nay mang tính hủy diệt và không bền vững. Chúng bao gồm đánh bắt cá bằng xyanua, đánh bắt quá mức và đánh bắt bằng thuốc nổ. Mặc dù đánh bắt bằng xyanua cung cấp cá rạn san hô sống cho thị trường cá cảnh nhiệt đới, nhưng hầu hết cá đánh bắt bằng phương pháp này được bán trong các nhà hàng, chủ yếu ở châu Á, nơi cá sống được đánh giá cao vì độ tươi của chúng. Để bắt cá bằng xyanua, ngư dân lặn xuống rạn san hô và phun xyanua vào các kẽ hở của san hô và vào những con cá di chuyển nhanh, để làm cá bị choáng khiến chúng dễ dàng bắt được. Đánh bắt quá mức là một nguyên nhân hàng đầu khác dẫn đến suy thoái rạn san hô. Quá nhiều cá thường được lấy từ một rạn san hô để có thể  duy trì dân số trong khu vực đó. Các hoạt động đánh bắt yếu kém, chẳng hạn như dùng gậy đập vào rạn san hô (muro-ami), phá hủy các cấu tạo san hô thường hoạt động như môi trường sống của cá. Trong một số trường hợp, người ta đánh cá bằng chất nổ (đánh cá nổ), làm nổ san hô xung quanh.

E. Tourist resorts that empty their sewage directly into the water surrounding coral reefs contribute to coral reef degradation. Wastes kept in poorly maintained septic tanks can also leak into surrounding groundwater, eventually seeping out to the reefs. Careless boating, diving, snorkeling and fishing can also damage coral reefs. Whenever people grab, kick, and walk on, or stir up sediment in the reefs, they contribute to coral reef destruction. Corals are also harmed or killed when people drop anchors on them or when people collect coral.

  • IELTS TUTOR giải thích cấu trúc khó (gạch dưới) trong đoạn này:
    • Wastes kept in poorly maintained septic tanks can also leak into surrounding groundwater, eventually seeping out to the reefs.  trong đó , eventually seeping   là cách dủng rút gọn mệnh đề quan hệ thành , ving là điểm grammar rất hay dùng trong ielts nên học nhé   , ving = , which + verbs  mà trong các khoá học IELTS ONLINE 1 kèm 1 của IELTS TUTOR hay nhắc học viên
    • IELTS TUTOR viết lại câu này viết dễ hiểu hơn sẽ là:  When waste sits in badly kept septic tanks, it can leak into the water underground. Eventually, it can make its way to the reefs.
  • IELTS TUTOR dịch: Các khu du lịch đổ nước thải trực tiếp vào vùng nước xung quanh rạn san hô góp phần làm suy thoái rạn san hô. Chất thải được giữ trong các bể tự hoại được bảo trì kém cũng có thể rò rỉ vào nguồn nước ngầm xung quanh, cuối cùng thấm ra các rạn san hô. Chèo thuyền, lặn, lặn dùng ống thở và câu cá bất cẩn cũng có thể làm hỏng các rạn san hô. Bất cứ khi nào con người chộp lấy, đá và đi lên hoặc khuấy động trầm tích trong các rạn san hô, họ sẽ góp phần phá hủy rạn san hô. San hô cũng bị tổn hại hoặc bị giết khi người ta thả neo lên chúng hoặc khi người ta thu lượm san hô.

F. To find answers for these problems, scientists and researchers study the various factors that impact reefs. The list includes the ocean‘s role as a carbon dioxide sink, atmospheric changes, ultraviolet light, ocean acidification, viruses, impacts of dust storms carrying agents to far-flung reefs, pollutants, algal blooms and others. Reefs are threatened well beyond coastal areas. General estimates show approximately 10% of the worlds coral reefs are dead. About 60% of the world‘s reefs are at risk due to destructive, human-related activities. The threat to the health of reefs is particularly strong in Southeast Asia, where 80% of reefs are endangered.

  • IELTS TUTOR dịch: Để tìm câu trả lời cho những vấn đề này, các nhà khoa học và nhà nghiên cứu đã nghiên cứu các yếu tố khác nhau tác động đến rạn san hô. Danh sách này bao gồm vai trò của đại dương như một bể chứa carbon dioxide, thay đổi khí quyển, tia cực tím, axit hóa đại dương, vi rút, tác động của bão bụi mang các tác nhân đến các rạn san hô xa xôi, chất ô nhiễm, tảo nở hoa và những thứ khác. Các rạn san hô đang bị đe dọa ngoài các khu vực ven biển. Ước tính chung cho thấy khoảng 10% rạn san hô trên thế giới đã chết. Khoảng 60% rạn san hô trên thế giới đang gặp rủi ro do các hoạt động phá hoại liên quan đến con người. Mối đe dọa đối với sức khỏe của các rạn san hô đặc biệt trầm trọng ở Đông Nam Á, nơi 80% các rạn san hô đang bị đe dọa.

G. In Australia, the Great Barrier Reef is protected by the Great Barrier Reef Marine Park Authority and is the subject of much legislation, including a biodiversity action plan. Inhabitants of Ahus Island, Manus Province, Papua New Guinea, have followed a generations-old practice of restricting fishing in six areas of their reef lagoon. Their cultural traditions allow line fishing, but not net or spearfishing. The result is both the biomass and individual fish sizes are significantly larger in these areas than in places where fishing is unrestricted.

  • IELTS TUTOR giải thích một số từ vựng:
  • IELTS TUTOR dịch: Tại Úc, Rạn san hô Bờ đá lớn được Cơ quan Công viên Hàng hải Rạn san hô Bờ đá lớn bảo vệ và là đối tượng của nhiều luật lệ, bao gồm cả kế hoạch hành động về đa dạng sinh học. Cư dân của đảo Ahus, tỉnh Manus, Papua New Guinea, đã tuân theo một tập quán lâu đời là hạn chế đánh bắt cá ở sáu khu vực đầm phá rạn san hô của họ. Truyền thống văn hóa của họ cho phép câu cá bằng dây, nhưng không cho phép câu cá bằng lưới hoặc bằng giáo. Kết quả là cả tổng trọng lượng và kích thước cá riêng lẻ ở những khu vực này đều lớn hơn đáng kể so với những nơi đánh bắt cá không bị hạn chế.

Questions 1-6
The reading Passage has seven paragraphs A-G.

Which paragraph contains the following information?

Write the correct letter A-G, in boxes 1-6 on your answer sheet. NB You may use any letter more than once.

1. Geographical Location of the world‘s coral reef

2. How does coral reef benefit economy locally

3. The statistics of coral reef‘s economic significance

4. The listed reasons for the declining number of coral reef

5. Physical approach to the coral reef by people

6. Unsustainable fishing methods are applied in regions of the world

Questions 7-12
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage? Write your answers in boxes 7-12 on your answer sheet.

TRUE if the statement is true

FALSE if the statement is false

NOT GIVEN if the information is not given in the passage

7. Coral reefs provide habitat to a variety of marine life.

8. Coral reef distributes around the ocean disproportionally.

9. Coral reef is increasingly important for scientific purpose.

10. Coral reefs are greatly exchanged among and exported to other counties.

11. Reef tourism is of economic essence generally for some poor people.

12. As with other fishing business, coral fishery is not suitable to women and children.

Question 13
Choose the correct letter, A, B,C or D. Write your answers in boxes 13 on your answer sheet.

What is the main purpose of this passage?

A. Demonstrate how coral reef growth in the ocean

B. To tell that coral reef is widely used as a scientific project

C. Present the general benefits and an alarming situation of coral reef

D. To show the vital efforts made to protect the coral reef in Australia

III. Đáp án

IELTS TUTOR lưu ý:

  • 1. A
  • 2. C
  • 3. C
  • 4. D
  • 5. E
  • 6. D
  • 7. TRUE
  • 8. TRUE
  • 9. NOT GIVEN
  • 10. NOT GIVEN
  • 11. TRUE
  • 12. NOT GIVEN
  • 13. C
Feedback

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing

>> IELTS Intensive Speaking

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc

>> IELTS General

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE  
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE  
Lý do chọn IELTS TUTOR