Bên cạnh PHÂN TÍCH ĐỀ THI 30/5/2020 IELTS WRITING TASK 2 (kèm bài sửa HS đạt 6.5), IELTS TUTOR cũng cung cấp Đề thi IELTS READING: The Invention of Television (thi ngày 07/05/2023).
I. Kiến thức liên quan
II. Làm bài online (kéo xuống cuối bài blog để xem giải thích từ vựng & cấu trúc cụ thể hơn)
III. Đề thi IELTS READING: The Invention of Television (thi ngày 07/05/2023)
The question “Who invented television?” is simple enough, but the answer is surprisingly controversial. No one person was responsible for producing what we think of as television today and the credit is due to various inventors.
The Scotsman, John Logie Baird, is considered by many to be the inventor of television. He showed early signs of his inventing ingenuity by setting up a telephone exchange to connect his house to those of his friends near by. His first interest in television came in 1903, after he read a German book on the photoelectric properties of selenium. In 1873, this element was discovered to have the capacity to generate a current based on the amount of light applied to it. Working initially in Hastings, England, Baird famously created an apparatus using an old hatbox he bought in a used goods store, a pair of scissors, some needles, some bicycle light lenses and an old tea chest. Baird also used a Nipkow disk, created by German inventor, Paul Nipkow, and a lot of his work was based on the previous work by German, Arthur Korn. In February 1924, Baird demonstrated moving silhouette images on a ‘television’. Later that year, after nearly destroying the house and nearly killing himself with an electric shock, Baird moved to London, where he gave the first public display of his invention. On 2 October 1925, Baird used an office assistant, William Taynton, to move for his transmitted pictures, and Taynton became the first person to be televised moving and in full tonal range. Baird is also later credited with demonstrating the first images on colour television, on 3rd July 1928, although the credit for being the inventor of colour television is again disputed. Another first for Baird was transmitting the first television pictures across the Atlantic in 1928. Although Baird was well known for his invention, he also became famous for refusing an offer of £100,000 for the shares in his company, which was an enormous sum at that time. Baird famously said that he would not be able to sleep at night, knowing he had that much money.
Philo Farnsworth successfully demonstrated electronic television in San Francisco, in 1927, using a different system. Farnsworth realised that a picture could be dissected by a simple television camera into a series of lines of electricity. The lines would be transmitted so quickly that the eyes would merge the lines. Then, an image dissector, which Farnsworth created, would change those lines back into a picture. The Russian inventor, Vladimir Zworykin, built on this work and it was Zworykin’s designs that were eventually used by the BBC in the UK to replace Baird’s system.
Baird’s initial work would not have been successful without the previous work of Paul Nipkow. Nipkow came up with the idea of ‘scanning’ a television image by using a spinning disk with a spiral of small pinholes. When spun at a high rate of speed, each hole would allow light to fall on a selenium cell on the other side of the disk. The amount of voltage the cell generated would depend on the amount of light reflected from the object being photographed. One rotation of the disk equalled one frame of “video”. At the place where the signal was received, the process would be reversed. A similar disk spun in sync and a neon lamp reacted to the changes in voltage with the speed required to keep up with the spinning disk and projected the images onto a screen. Although Nipkow created the disk and acquired a patent for his invention, he did not create the apparatus to project images. The patent expired after 15 years, as no one was interested then in the work. Baird’s first practical television systems used an electro-mechanical picture scanning method, the method that Nipkow had helped create with his disk. Nipkow became a celebrated scientist in Germany for his work, but the mechanical nature of the Nipkow Disk caused the invention to fade to obscurity with the use of the cathode ray tube.
Arthur Korn was another German scientist working in the same field as Baird and Nipkow and it was his work that allowed the development of Nipkow’s work that in turn led to Baird’s breakthroughs. Korn’s early work was focused on the transmission of visual telegraphic transmission, using his developments in amplification tube technology. He sent a picture of the German Crown Prince 1800 kilometres in 1906 and sent a picture of the Pope across the Atlantic in 1923. Korn’s work was celebrated and, from 1928, the German police used his technology to send photographs and fingerprints.
Finally, another American, Charles Francis Jenkins, has a claim to be the inventor of television. Jenkins, who at the time was very well known for inventing the motion picture projector, first transmitted a silhouette picture from one room to another in 1922. Jenkins founded a broadcasting company in 1928, but the crash of 1929 forced him out of business. Most people agree that Baird gave his first public demonstration of television a couple years earlier than Jenkins, but this is disputed in some places.
It is plain to see why any claim to be the inventor of television is said to be controversial. In many cases, the answer to the question, “Who invented television?”, often just depends on from which country the person answering the question is.
Questions 1-7
Look at the different significant people in the process of the invention of the television (questions 1 – 7) and match them to their roles in this process (A – G). Write your answers in boxes 1-7 on your answer sheet.
Questions 8 -10
Label the diagram below. Write NO MORE THAN THREE WORDS from the text for each answer. Write your answers in boxes 8-10 on your answer sheet.
Questions 11-13
Do the following statements agree with the information given in the text?
In boxes 11-13 on your answer sheet write:
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this
11. Nipkow died without any of his work being widely recognized.
12. Korn and Nipkow often met to discuss their work.
13. Charles Francis Jenkins was already famous when he experimented with television.
III. Dịch bài đọc
Câu hỏi "Ai đã phát minh ra truyền hình?" nghe có vẻ đơn giản, nhưng câu trả lời lại gây tranh cãi một cách đáng ngạc nhiên. Không có một cá nhân duy nhất nào chịu trách nhiệm tạo ra thứ mà chúng ta biết đến ngày nay là truyền hình, và công lao thuộc về nhiều nhà phát minh khác nhau.
Người Scotland, John Logie Baird, được nhiều người coi là cha đẻ của truyền hình. Ông đã thể hiện dấu hiệu ban đầu về tài năng sáng chế của mình bằng cách thiết lập một tổng đài điện thoại để kết nối nhà mình với nhà của những người bạn gần đó. Sự quan tâm đầu tiên của ông đối với truyền hình bắt đầu vào năm 1903, sau khi đọc một cuốn sách tiếng Đức về tính chất quang điện của selen. Năm 1873, nguyên tố này được phát hiện có khả năng tạo ra dòng điện dựa trên lượng ánh sáng chiếu vào nó. Ban đầu làm việc tại Hastings, Anh, Baird nổi tiếng đã tạo ra một thiết bị bằng cách sử dụng một chiếc hộp cũ mua từ cửa hàng đồ cũ, một cặp kéo, một vài cây kim, một số thấu kính đèn xe đạp và một chiếc rương đựng trà cũ. Baird cũng sử dụng đĩa Nipkow, được tạo ra bởi nhà phát minh người Đức Paul Nipkow, và rất nhiều công trình của ông dựa trên nghiên cứu trước đó của người Đức, Arthur Korn. Vào tháng 2 năm 1924, Baird đã trình diễn hình ảnh bóng đen chuyển động trên một "chiếc truyền hình". Cuối năm đó, sau khi suýt phá hủy ngôi nhà và suýt mất mạng vì điện giật, Baird chuyển đến London, nơi ông thực hiện buổi trình diễn công khai đầu tiên về phát minh của mình. Ngày 2 tháng 10 năm 1925, Baird đã sử dụng một trợ lý văn phòng, William Taynton, để di chuyển cho những hình ảnh được truyền đi của mình, và Taynton trở thành người đầu tiên được truyền hình với chuyển động và dải tông màu đầy đủ. Baird cũng được ghi nhận là người trình diễn những hình ảnh đầu tiên trên truyền hình màu vào ngày 3 tháng 7 năm 1928, mặc dù danh hiệu nhà phát minh truyền hình màu một lần nữa bị tranh cãi. Một cột mốc khác của Baird là truyền những hình ảnh truyền hình đầu tiên xuyên Đại Tây Dương vào năm 1928. Mặc dù Baird nổi tiếng với phát minh của mình, ông cũng được biết đến vì từ chối lời đề nghị 100.000 bảng Anh cho cổ phần trong công ty của mình, một số tiền khổng lồ vào thời điểm đó. Baird nổi tiếng đã nói rằng ông sẽ không thể ngủ được nếu biết mình có nhiều tiền như vậy.
Philo Farnsworth đã thành công trong việc trình diễn truyền hình điện tử tại San Francisco vào năm 1927, sử dụng một hệ thống khác. Farnsworth nhận ra rằng một bức ảnh có thể được phân tách bởi một máy quay truyền hình đơn giản thành một loạt các dòng điện. Các dòng này sẽ được truyền đi nhanh đến mức mắt người sẽ hợp nhất chúng lại. Sau đó, một bộ phân tích hình ảnh, do Farnsworth tạo ra, sẽ chuyển đổi những dòng đó trở lại thành hình ảnh. Nhà phát minh người Nga, Vladimir Zworykin, đã phát triển dựa trên công trình này, và chính thiết kế của Zworykin cuối cùng đã được BBC tại Anh sử dụng để thay thế hệ thống của Baird.
Công trình ban đầu của Baird sẽ không thành công nếu không có nghiên cứu trước đó của Paul Nipkow. Nipkow đã nảy ra ý tưởng "quét" hình ảnh truyền hình bằng cách sử dụng một đĩa quay với một chuỗi các lỗ nhỏ xoắn ốc. Khi quay ở tốc độ cao, mỗi lỗ sẽ cho phép ánh sáng chiếu vào một tế bào selen ở phía bên kia của đĩa. Lượng điện áp mà tế bào tạo ra sẽ phụ thuộc vào lượng ánh sáng phản xạ từ vật thể được chụp. Một vòng quay của đĩa tương đương với một khung hình "video". Tại nơi nhận tín hiệu, quá trình sẽ được đảo ngược. Một đĩa tương tự quay đồng bộ và một đèn neon phản ứng với sự thay đổi điện áp với tốc độ cần thiết để theo kịp đĩa quay và chiếu hình ảnh lên màn hình. Mặc dù Nipkow đã tạo ra chiếc đĩa và nhận được bằng sáng chế cho phát minh của mình, ông không tạo ra thiết bị để chiếu hình ảnh. Bằng sáng chế hết hạn sau 15 năm, vì không ai quan tâm đến công trình này vào thời điểm đó. Hệ thống truyền hình thực tế đầu tiên của Baird sử dụng phương pháp quét hình ảnh cơ điện, phương pháp mà Nipkow đã góp phần tạo ra với chiếc đĩa của mình. Nipkow trở thành một nhà khoa học nổi tiếng ở Đức nhờ công trình của mình, nhưng bản chất cơ học của Đĩa Nipkow khiến phát minh này dần bị lãng quên với sự xuất hiện của ống tia âm cực.
Arthur Korn là một nhà khoa học người Đức khác làm việc trong cùng lĩnh vực với Baird và Nipkow, và chính công trình của ông đã cho phép phát triển nghiên cứu của Nipkow, từ đó dẫn đến những đột phá của Baird. Công trình ban đầu của Korn tập trung vào việc truyền tải hình ảnh điện báo, sử dụng những phát triển của ông trong công nghệ ống khuếch đại. Ông đã gửi một bức ảnh của Thái tử Đức qua khoảng cách 1800 km vào năm 1906 và gửi một bức ảnh của Giáo hoàng xuyên Đại Tây Dương vào năm 1923. Công trình của Korn được ca ngợi, và từ năm 1928, cảnh sát Đức đã sử dụng công nghệ của ông để gửi ảnh và dấu vân tay.
Cuối cùng, một người Mỹ khác, Charles Francis Jenkins, cũng được coi là nhà phát minh truyền hình. Jenkins, người vào thời điểm đó rất nổi tiếng với việc phát minh ra máy chiếu phim, lần đầu tiên truyền một bức ảnh bóng đen từ phòng này sang phòng khác vào năm 1922. Jenkins thành lập một công ty phát thanh vào năm 1928, nhưng cuộc khủng hoảng năm 1929 đã buộc ông phải đóng cửa doanh nghiệp. Hầu hết mọi người đều đồng ý rằng Baird đã thực hiện buổi trình diễn công khai đầu tiên về truyền hình sớm hơn Jenkins vài năm, nhưng điều này vẫn bị tranh cãi ở một số nơi.
Rõ ràng là bất kỳ tuyên bố nào về việc là nhà phát minh truyền hình đều gây tranh cãi. Trong nhiều trường hợp, câu trả lời cho câu hỏi "Ai đã phát minh ra truyền hình?" thường chỉ phụ thuộc vào quốc gia của người trả lời.
IV. Giải thích từ vựng
controversial (adj) – gây tranh cãi
- The answer is surprisingly controversial.
- → IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: Câu trả lời này gây tranh cãi đáng ngạc nhiên.
ingenuity (n) – sự khéo léo, tài sáng tạo
- He showed early signs of his inventing ingenuity.
- → IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: Ông ấy đã thể hiện dấu hiệu sớm của tài sáng tạo trong việc phát minh.
apparatus (n) – thiết bị, dụng cụ
- Baird famously created an apparatus using an old hatbox, a pair of scissors, some needles, and an old tea chest.
- → IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: Baird nổi tiếng với việc tạo ra một thiết bị bằng cách sử dụng một hộp mũ cũ, một cái kéo, một số kim và một hộp trà cũ.
silhouette (n) – hình bóng, bóng dáng
- Baird demonstrated moving silhouette images on a ‘television’.
- → IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: Baird đã trình diễn các hình bóng chuyển động trên một ‘chiếc tivi’.
dissect (v) – phân tích, cắt nhỏ
- Farnsworth realised that a picture could be dissected into a series of lines of electricity.
- → IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: Farnsworth nhận ra rằng một bức ảnh có thể được phân tách thành một loạt đường điện.
patent (n) – bằng sáng chế
- Although Nipkow created the disk and acquired a patent for his invention, he did not create the apparatus to project images.
- → IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: Mặc dù Nipkow đã tạo ra đĩa và được cấp bằng sáng chế cho phát minh của mình, ông không tạo ra thiết bị để chiếu hình ảnh.
obscurity (n) – sự mờ nhạt, không được biết đến
- The mechanical nature of the Nipkow Disk caused the invention to fade to obscurity.
- → IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: Bản chất cơ học của đĩa Nipkow đã khiến phát minh này dần rơi vào quên lãng.
amplification (n) – sự khuếch đại
- Korn’s early work was focused on the transmission of visual telegraphic transmission, using his developments in amplification tube technology.
- → IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: Công việc ban đầu của Korn tập trung vào việc truyền hình ảnh điện báo, sử dụng các phát triển của ông trong công nghệ ống khuếch đại.
broadcasting (n) – phát sóng, truyền hình
- Jenkins founded a broadcasting company in 1928.
- → IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: Jenkins đã thành lập một công ty phát sóng vào năm 1928.
demonstration (n) – sự trình diễn, minh họa
- Most people agree that Baird gave his first public demonstration of television earlier than Jenkins.
- → IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: Hầu hết mọi người đồng ý rằng Baird đã có buổi trình diễn công khai đầu tiên về tivi sớm hơn Jenkins.
V. Giải thích cấu trúc ngữ pháp khó
Reduced Relative Clause (Mệnh đề quan hệ rút gọn)
- No one person was responsible for producing what we think of as television today.
- →IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: Không một cá nhân nào chịu trách nhiệm cho việc sản xuất cái mà chúng ta ngày nay gọi là tivi.
- Giải thích: "what we think of as television today" là mệnh đề quan hệ rút gọn từ "what we think of television as today is".
Non-defining Relative Clause (Mệnh đề quan hệ không xác định)
- Baird, who at the time was very well known for inventing the motion picture projector, first transmitted a silhouette picture from one room to another in 1922.
- → IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: Baird, người vào thời điểm đó rất nổi tiếng với việc phát minh ra máy chiếu phim, lần đầu tiên truyền hình ảnh bóng từ phòng này sang phòng khác vào năm 1922.
- Giải thích: Mệnh đề "who at the time was very well known for inventing the motion picture projector" chỉ cung cấp thông tin thêm về Baird và có thể bỏ đi mà câu vẫn đủ nghĩa.
Past Perfect (Thì quá khứ hoàn thành)
- Baird’s initial work would not have been successful without the previous work of Paul Nipkow.
- → IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: Công trình ban đầu của Baird sẽ không thành công nếu không có công trình trước đó của Paul Nipkow.
- Giải thích: "Would not have been successful" là một cấu trúc điều kiện loại 3, diễn tả một giả định trái ngược với quá khứ.
Participle Clause (Mệnh đề phân từ)
- Working initially in Hastings, England, Baird famously created an apparatus…
- → IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: Ban đầu làm việc tại Hastings, Anh, Baird đã nổi tiếng khi tạo ra một thiết bị…
- Giải thích: "Working initially in Hastings" là một mệnh đề phân từ thay vì viết đầy đủ là "As he was working initially in Hastings, England…".
Passive Voice (Câu bị động)
- Baird is also later credited with demonstrating the first images on colour television.
- → IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: Baird sau đó cũng được ghi nhận là người đầu tiên trình diễn hình ảnh trên tivi màu.
- Giải thích: "is credited with" là cấu trúc bị động, thay vì chủ động "People credit Baird with demonstrating…".
Cleft Sentence (Câu chẻ)
- It is plain to see why any claim to be the inventor of television is said to be controversial.
- → IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: Rõ ràng là tại sao bất kỳ tuyên bố nào về việc ai là người phát minh ra tivi đều gây tranh cãi.
- Giải thích: "It is plain to see why..." là một dạng câu chẻ nhấn mạnh lý do gây tranh cãi.
Inversion (Đảo ngữ)
- Not only did Baird give the first public display of his invention, but he also refused a large sum of money for his shares.
- → IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: Không chỉ Baird là người đầu tiên trình diễn công khai phát minh của mình, mà ông còn từ chối một khoản tiền lớn cho cổ phần của mình.
- Giải thích: "Not only" ở đầu câu gây ra đảo ngữ, khiến động từ "did" phải đứng trước chủ ngữ "Baird".
VI. Đáp án
IELTS TUTOR lưu ý:
- 1. D
- 2. C
- 3. F
- 4. A
- 5. G
- 6. B
- 7. E
- 8. (small) pinholes
- 9. (A) selenium cell
- 10. (a) neon lamp
- 11. FALSE
- 12. NOT GIVEN
- 13. TRUE
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày
