Giải thích từ mới passage 6 Bài tập dạng Multiple Choice IELTS Reading

· Giải thích từ mới bài Reading

Bên cạnh Phân tích bài essay về "British emigration to selected destinations" IELTS WRITING TASK 1 (bar graph), IELTS TUTOR cũng giải thích từ mới passag 6 Bài tập dạng Multiple Choice IELTS Reading.

Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR

An astonishingly intricate project is being undertaken to restore a legendary theatrical dress, Angela Wintle explains.

On December 28th, 1888, the curtain rose on a daring new stage revival of Shakespeare’s Macbeth at the Lyceum Theatre in London. Topping the bill, playing Lady Macbeth, a main character in the play, was Ellen Terry. She was the greatest and most adored English actress of the age. But she didn't achieve this devotion through her acting ability alone. She knew the power of presentation and carefully cultivated her image. That first night was no exception. When she walked on stage for the famous banqueting scene, her appearance drew a collective gasp from the audience.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Angela Wintle giải thích rằng một dự án phức tạp đáng kinh ngạc đang được thực hiện để khôi phục lại một chiếc váy sân khấu huyền thoại.
  • Vào ngày 28 tháng 12 năm 1888, bức màn kéo lên trong màn hồi sinh sân khấu táo bạo của Shakespeare’s Macbeth tại Nhà hát Lyceum ở Luân Đôn. Nhân vật đáng chú ý nhất, người vào vai Quý bà Macbeth, một nhân vật chính trong vở kịch, là Ellen Terry. Cô ấy là nữ diễn viên người Anh vĩ đại nhất và được yêu mến nhất thời đại. Nhưng cô ấy đã không đạt được sự tôn sùng này chỉ nhờ khả năng diễn xuất của mình. Cô biết sức mạnh của trình diễn và trau dồi kỹ lưỡng hình ảnh của mình. Đêm đầu tiên đó cũng không ngoại lệ. Khi bước lên sân khấu cho cảnh yến tiệc nổi tiếng, sự xuất hiện của cô ấy đã khiến khán giả phải há hốc mồm kinh ngạc.

She was dressed in the most extraordinary clothes ever to have graced a British stage: a long, emerald and sea-green gown with tapering sleeves, surmounted by a velvet cloak, which glistened and sparkled eerily in the limelight. Yet this was no mere stage trickery. The effect had been achieved using hundreds of wings from beetles. The gown - later named the ‘Beetlewing dress’ became one of the most iconic and celebrated costumes of the age.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Cô ấy đã mặc bộ quần áo đặc biệt nhất từng xuất hiện trên sân khấu nước Anh: một chiếc áo choàng dài màu lục bảo và màu xanh lục biển với tay áo thuôn dài, được che phủ bởi một chiếc áo choàng nhung lấp lánh và lấp lánh kỳ lạ trong ánh đèn sân khấu. Tuy nhiên, đây không phải là một thủ thuật sân khấu đơn thuần. Hiệu ứng đã đạt được khi sử dụng hàng trăm chiếc cánh từ bọ cánh cứng. Chiếc váy - sau này được đặt tên là 'Beetlewing dress' đã trở thành một trong những trang phục mang tính biểu tượng và nổi tiếng nhất của thời đại.

Terry was every bit as remarkable as her costumes. At 31, she became a leading lady at the Lyceum Theatre and for two decades, she set about bringing culture to the masses. The productions she worked on were extravagant and daring. Shakespeare’s plays were staged alongside blood-and-thunder melodramas and their texts were ruthlessly cut. Some people were critical, but they missed the point. The innovations sold tickets and brought new audiences to see masterpieces that they would never otherwise have seen.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  •  Terry đáng chú ý đúng như trang phục của cô ta. Ở tuổi 31, cô trở thành người phụ nữ hàng đầu tại Nhà hát Lyceum và trong hai thập kỷ, cô khởi đầu việc mang văn hóa đến với công chúng. Những vở kịch của Shakespeare được dàn dựng cùng với nhạc kịch kịch tính và lời thoại bị cắt một cách thô lỗ. Một số người chỉ trích, nhưng họ đã bỏ qua vấn đề quan trọng. Sự đổi mới đã bán được vé và đưa khán giả mới đến xem những kiệt tác nếu không thì họ sẽ không xem

However, it was a painter who immortalised her. John Singer Sargent had been so struck by Terry's appearance at that first performance that he asked her to model for him, and his famous portrait of 1889, now at the Tate Gallery in London, showed her with a glint in her eye, holding a crown over her flame-red hair. But while the painting remains almost as fresh as the day it was painted, the years have not been so kind to the dress. Its delicate structure, combined with the cumulative effects of time, has meant it is now in an extremely fragile condition. Thus, two years ago, a fundraising project was launched by Britain's National Trust1 to pay for its conservation.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Tuy nhiên, có một họa sĩ đã làm cô bất tử. John Singer Sargent đã bị ấn tượng bởi sự xuất hiện của Terry trong buổi biểu diễn đầu tiên đó đến mức anh ấy đã yêu cầu cô làm mẫu cho anh ấy, và bức chân dung nổi tiếng của anh năm 1889, hiện đang ở Phòng trưng bày Tate ở London, thể hiện cô với ánh mắt lấp lánh, tay cầm một chiếc vương miện trên mái tóc đỏ rực của cô ấy. Nhưng trong khi bức tranh vẫn gần như mới như ngày nó được vẽ, trang phục thì không như vậy. Cấu trúc mỏng manh của nó, kết hợp với tác động của thời gian, đồng nghĩa với việc nó hiện đang ở trong tình trạng cực kỳ mong manh. Do đó, hai năm trước, một dự án gây quỹ đã được National Trust1 của Anh khởi động để chi trả cho việc bảo tồn nó.

It turned to textile conservator Zenzie Tinker to do the job. Zenzie loves historical dress because of the link with the past. ’Working on costumes like the Beetlewing dress gives you a real sense of the people who wore them; you can see the sweat stains and wear marks. But it’s quite unusual to know who actually wore a garment. That’s the thing that makes the Beetlewing project so special.’

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Nó đã được giao cho nhà bảo quản dệt may Zenzie Tinker thực hiện việc này. Zenzie yêu thích trang phục lịch sử vì mối liên hệ với quá khứ. “Làm việc trên những bộ trang phục như chiếc váy Beetlewing mang lại cảm giác thực sự về những người đã mặc chúng; bạn có thể nhìn thấy vết mồ hôi và vết mòn. Nhưng khá bất thường nếu không biết ai thực sự đã mặc trang phục. Đó là điều khiến dự án Beetlewing trở nên đặc biệt”.

Before any of Zenzie’s conservation work can begin, she and her team will conduct a thorough investigation to help determine what changes have been made to the dress and when. This will involve close examination of the dress for signs of damage and wear, and will be aided by comparing it with John Singer Sargent's painting and contemporary photographs. Then Zenzie and the National Trust will decide how far back to take the reconstruction, as some members feel that even the most recent changes are now part of the history of the dress.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Trước khi bất kỳ việc bảo tồn nào của Zenzie bắt đầu, cô và nhóm của mình sẽ tiến hành một cuộc điều tra kỹ lưỡng để giúp xác định những thay đổi nào đã được thực hiện đối với chiếc váy và khi nào. Điều này sẽ liên quan đến việc kiểm tra chặt chẽ chiếc váy để tìm các dấu hiệu hư hỏng và sờn rách, đồng thời sẽ được hỗ trợ bằng cách so sánh nó với bức tranh của John Singer Sargent và các bức ảnh đương đại. Sau đó, Zenzie và National Trust sẽ quyết định lùi đến mức nào để tiến hành tái thiết, vì một số thành viên cảm thấy rằng ngay cả những thay đổi gần đây nhất cũng là một phần lịch sử của chiếc váy.

The first stages in the actual restoration will involve delicate surface cleaning, using a small vacuum suction device. Once the level of reconstruction has been determined, the original crocheted overdress will be stitched onto a dyed net support before repairs begin. It’s going to be extraordinarily difficult, because the original doth is quite stretchy, so we’ve deliberately chosen net because that has a certain amount of flexibility in it too,' says Zenzie. When the dress is displayed, none of our work will be noticeable, but we’ll retain all the evidence on the reverse so that future experts will be able to see exactly what we've done - and I'll produce a detailed report.’

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Các giai đoạn đầu tiên trong quá trình phục hồi thực tế sẽ liên quan đến việc làm sạch bề mặt một cách tinh vi, sử dụng một thiết bị hút chân không nhỏ. Khi mức độ tái tạo đã được xác định, phần quần áo cũ của “crocheted2” ban đầu sẽ được khâu vào một giá đỡ lưới đã được nhuộm trước khi bắt đầu sửa chữa. Nó sẽ cực kỳ khó, bởi vì vải thô ban đầu khá co giãn, vì vậy chúng tôi đã cố ý chọn lưới vì lưới cũng có độ linh hoạt nhất định trong đó, Zenzie nói. Khi chiếc váy được trưng bày, sẽ không có công việc nào của chúng tôi được chú ý, nhưng chúng tôi sẽ giữ lại tất cả bằng chứng ngược lại để các chuyên gia trong tương lai có thể thấy chính xác những gì chúng tôi đã làm - và tôi sẽ đưa ra một báo cáo chi tiết.

Zenzie has estimated that the project, costing about £30,000, will require more than 700 hours’ work. ‘It will be a huge undertaking and I don’t think the Trust has ever spent quite as much on a costume before,’ she says. ‘But this dress is unique. It's very unusual to see this level of workmanship on a theatrical costume, and it must have looked spectacular on stage.’ If Terry was alive today, there’s no doubt she would be delighted. Unlike many other actresses, she valued her costumes because she kept and reused them time and time again. 'I'd like to think she’d see our contribution as part of the ongoing history of the dress,’ says Zenzie.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Zenzie đã ước tính rằng dự án, tốn khoảng 30.000 bảng Anh, sẽ đòi hỏi hơn 700 giờ làm việc. "Đó sẽ là một cam kết lớn và tôi không nghĩ rằng Trust từng chi nhiều tiền cho một bộ trang phục nào trước đây", cô nói. ‘Nhưng chiếc váy này là duy nhất. Thật hiếm khi nhìn thấy trình độ tay nghề này trên trang phục sân khấu và nó hẳn trông rất ngoạn mục trên sân khấu. “Nếu Terry còn sống ngày hôm nay, chắc chắn cô ấy sẽ rất vui mừng. Không giống như nhiều nữ diễn viên khác, cô coi trọng trang phục của mình vì cô đã giữ và sử dụng lại chúng hết lần này đến lần khác”. Zenzie nói: “Tôi muốn nghĩ rằng cô ấy sẽ xem sự đóng góp của chúng tôi như một phần của lịch sử tiếp diễn của chiếc váy”.

Choose the correct letter, A, B, C or D.

1. What do you learn about Ellen Terry in the first paragraph?

A. Lady Macbeth was her first leading role.

B. The Lyceum was her favourite theatre.

C. She tried hard to look good on stage.

D. She wanted to look young for her audience.

2. What is the writer’s purpose in paragraph 2?

A. to describe different responses to the Beetlewing dress

B. to explain why the Beetlewing dress had such a big impact

C. to consider the suitability of the Beetlewing dress for the play

D. to compare the look of the Beetiewing dress on and off the stage

3. According to the writer, the main effect of the Lyceum productions was to

A. expose more people to Shakespeare’s plays.

B. reduce the interest in other types of production.

C. raise the cost of going to the theatre.

D. encourage writers to produce more plays.

4. In the fourth paragraph, what comparison does the writer make between Sargent’s portrait and the Beetlewing dress?

A. The dress has attracted more attention than the painting.

B. The dress is worth more money than the painting.

C. The painting took longer to produce.

D. The painting looks newer.

5. Zenzie says the Beetlewing project is particularly special because

A. the dress is very old.

B. people know who wore the dress.

C. the dress was designed by someone famous.

D. there is evidence that the dress has been used

6. Which of the following is the most suitable title for the passage?

A. A lesson from the past

B. A challenging task

C. An unusual fashion show

D. An unexpected discovery

IELTS TUTOR lưu ý:

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking