Bên cạnh SỬA BÀI IELTS WRITING TASK 2 ĐỀ THI THẬT NGÀY 22/8/2020 của HS IELTS TUTOR đạt 6.5 Writing, IELTS TUTOR cũng giải thích từ mới passage ''A Modest Undertaking''.
Choose the most suitable heading for each section from the list of headings (A-L) below. Write the appropriate letters (A-L) in the space provided after questions 1-6 in your booklet.
N.B. There are more heading than sections, so you will not use all of them.
List of Headings
A. Significant efforts
B. Top expertise for top questions
C. Priorities in comparison
D. Result expected of the panel
E. Panel composition and panel issues
F. Budget versus priority
G. Assembly of the experts
H. Impossible mission for leading thinkers
I. Sceptical pitfalls
J. Impossible to reach consensus
K. Undaunted policymakers
L. Doubtful effect on society
Section 1
Section 2
Section 3
Section 5
Section 6
Section 7
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "effort" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "expertise" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "comparison" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "budget" tiếng anh
- Priority (n): sự ưu tiên.
- Assembly (n): hội họp, hội đồng >> IELTS TUTOR giới thiệu thêm Cách dùng "assemble" tiếng anh
- Mission (n): sứ mệnh, mục đích.
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "effect" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "society" tiếng anh
A Modest Undertaking
Bài tập thuộc chương trình học của lớp IELTS READING ONLINE 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR
Governments have limited resources for addressing the world's economic challenges. What should come first?
Section 1
This week, Denmark's Environmental Assessment Institute, together with The Economist, announced plans to ask some of the world's leading economic thinkers a very awkward question. Policymakers face enormous demands on their aid budgets — and on their intellectual and political capital as well — when they try to confront the many daunting challenges of economic development and underdevelopment. Climate change, war, disease, financial instability and more all clamour for attention, and for remedies or palliatives that cost money. Given that resources are limited, the question is this: What should come first? Where, among all the projects that governments might undertake to make the world a better place, are the net returns to their efforts likely to be greatest?
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "government" tiếng anh
- IELTS TUTOR gợi ý Phân biệt limit & limitation tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"resource" tiếng anh
- Economic (adj): (thuộc) kinh tế >> IELTS TUTOR gợi ý PHÂN BIỆT "ECONOMY, ECONOMIC, ECONOMICS & ECONOMICAL"
- Announce (v): công bố, thông báo.
- Awkward (adj): vụng về, lúng túng, khó xử.
- Demand (n): nhu cầu, đòi hỏi >> IELTS TUTOR giới thiệu Word form của từ "demand" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng AS WELL AS và AS WELL trong tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG TỪ "WHEN" TIẾNG ANH
- Confront (v): đối đầu, đương đầu ≈ face (v) >> IELTS TUTOR gợi ý Cách dùng Face / Be Faced with / Face up to /can't face sth/doing sth
- Challenge (n): sự thử thách, sự thách thức >> IELTS TUTOR giới thiệu thêm Từ vựng topic CHALLENGE trong IELTS SPEAKING
- Climate change (n): sự biến đổi khí hậu >> IELTS TUTOR gợi ý thêm cách Paraphrase cụm "environmental problems" IELTS
- IELTS TUTOR hướng dẫn Word form & Collocation của từ "war"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "MORE" trong tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "attention" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG GIỚI TỪ "GIVEN" TIẾNG ANH
- IELTS TUTOR gợi ý Phân biệt within / without / between / among & middle
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "undertake" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "return" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "likely" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Một cam kết khiêm tốn
- Các chính phủ có nguồn lực hạn chế để giải quyết các thách thức kinh tế của thế giới. Điều gì nên đến trước?
- Phần 1
- Tuần này, Viện Đánh giá Môi trường Đan Mạch cùng với The Economist đã công bố kế hoạch hỏi một số nhà tư tưởng kinh tế hàng đầu thế giới một câu hỏi rất khó xử. Các nhà hoạch định chính sách phải đối mặt với những yêu cầu to lớn về ngân sách viện trợ - và cả vốn tri thức và chính trị của họ - khi họ cố gắng đương đầu với nhiều thách thức khó khăn về phát triển kinh tế và tình trạng kém phát triển. Biến đổi khí hậu, chiến tranh, dịch bệnh, bất ổn tài chính và hơn thế nữa, tất cả đều kêu gọi sự chú ý và các biện pháp khắc phục hoặc giảm nhẹ tốn kém tiền bạc. Do nguồn lực có hạn, câu hỏi đặt ra là: Điều gì nên đến trước? Ở đâu, trong số tất cả các dự án mà các chính phủ có thể thực hiện để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn, lợi nhuận ròng từ những nỗ lực của họ có khả năng là lớn nhất?
Section 2
It is easy to see why this question has rarely, if ever, been confronted head-on. Calculating the costs and benefits of acting on any one of the very many proposals for international action that are mooted from time to time is difficult enough. Attempting to impose a common cost-benefit framework on many such possibilities so that they can be meaningfully compared one with another is an ambitious exercise, to put it midly. But that is what the institute, headed by Bjorn Lomborg (familiar to readers of this page as the author of 'The Sceptical Environmentalist'), and abetted by this newspaper, has resolved to attempt — in a project dubbed, in an access of optimism, the Copenhagen Consensus.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng BENEFIT (động từ, danh từ) & BENEFICIAL
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng & Paraphrase từ "very" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "many" và Phân biệt many & much
- Proposal (n): đề nghị, đề xuất.
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "enough" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "impose" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "SUCH" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "Possibility" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng "so that / in order that / so as to / in order to" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "compare" tiếng anh
- Ambitious (adj): tham vọng >> IELTS TUTOR gợi ý Paraphrase từ "ambitious" tiếng anh
- Institute (n): Viện, hội
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "familiar" tiếng anh
- Resolve (v): kiên quyết >> IELTS TUTOR giới thiệu Tất tần tật" từ vựng Academic bắt đầu bằng R nên học
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "attempt" tiếng anh
- IELTS TUTOR gợi ý Phân biệt "access" dùng như danh từ & động từ
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Phần 2
- Dễ dàng hiểu tại sao câu hỏi này hiếm khi được đối mặt trực tiếp. Việc tính toán chi phí và lợi ích của việc thực hiện bất kỳ một trong số rất nhiều đề xuất cho hành động quốc tế được đưa ra theo thời gian là khó khăn. Cố gắng áp đặt một khung chi phí-lợi ích chung cho nhiều sự lựa chọn để chúng có thể được so sánh một cách có ý nghĩa, nói một cách trung thực, là một bài tập đầy tham vọng. Nhưng đó là điều mà Viện, do Bjorn Lomborg đứng đầu (quen thuộc với độc giả của trang này là tác giả của 'Nhà môi trường hoài nghi'), và được tờ báo này tiếp tay, đã quyết tâm thử - trong một dự án, một sự tiếp cận lạc quan được đặt tên là Sự đồng thuận Copenhagen.
Section 3
First, the institute assembled a panel of nine of the world's most distinguished economists. Four of them are Nobel laureates: Robert Fogel and James Heckman, both of the University of Chicago; Douglas North of Washington University, St. Louis., and Vernon Smith of George Mason University. The other five can expect to pick up a few more Nobels between them in due course: Jagdish Bhagwati of Columbia University; Bruno Frey of the University of Zurich; Justin Yifu Lin of Beijing University; Thomas Schelling of the University of Maryland; and Nancy Stokey of the University of Chicago. This panel will meet in Copenhagen in May to establish priorities for action on ten issues.
The panel chose these issues from a much longer list drafted by the institute, drawn in turn from aims identified in various contexts by the United Nations and other international bodies. Then a series of distinguished experts in each field was commissioned to write a review paper on each issue and on actions that might feasibly be taken in response, with due emphasis on costs and benefits.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "first" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng và Paraphrase từ "most" (Diễn đạt "hầu hết/gần như tất cả")
- Expect (v): mong đợi, hy vọng >> IELTS TUTOR giới thiệu Word form của "expect"
- IELTS TUTOR Giải thích phrasal verb: pick up
- IELTS TUTOR gợi ý Phân biệt A FEW / FEW và A LITTLE / LITTLE
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "between" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng và Diễn đạt "gặp mặt" tiếng anh (Paraphrase "meet")
- Establish (v): thiết lập, thành lập.
- Issue (n): vấn đề = problem (n) >> IELTS TUTOR hướng dẫn thêm Cách paraphrase từ "problem" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Dùng "much" như tính từ & trạng từ
- IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng cụm "in turn" tiếng anh
- Aim (n): ý định, mục tiêu >> IELTS TUTOR hướng dẫn thêm Cách dùng động từ "aim" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "various" tiếng anh
- Context (n): bối cảnh, ngữ cảnh.
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng và paraphrase từ "then" tiếng anh
- Expert (n): chuyên gia >> IELTS TUTOR giới thiệu thêm Từ vựng chức danh trong công ty Tiếng Anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "each" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "commission" tiếng anh
- Feasibly (adv): khả thi >> IELTS TUTOR giới thiệu thêm Cách dùng & word form của "feasible" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "response" tiếng anh
- Emphasis (n): sự nhấn mạnh, tầm quan trọng.
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Phần 3
- Đầu tiên, viện đã tập hợp một hội đồng gồm chín nhà kinh tế học xuất sắc nhất thế giới. Bốn người trong số họ là những người đoạt giải Nobel: Robert Fogel và James Heckman, cả hai đều thuộc Đại học Chicago; Douglas North của Đại học Washington, St. Louis., và Vernon Smith của Đại học George Mason. Năm người khác có thể mong đợi nhận thêm một vài giải Nobels trong thời gian thích hợp: Jagdish Bhagwati của Đại học Columbia; Bruno Frey của Đại học Zurich; Justin Yifu Lin của Đại học Bắc Kinh; Thomas Schelling của Đại học Maryland; và Nancy Stokey của Đại học Chicago. Ban hội thẩm này sẽ họp tại Copenhagen vào tháng 5 để thiết lập các ưu tiên hành động đối với mười vấn đề.
- Ban hội thẩm đã chọn những vấn đề này từ một danh sách dài hơn nhiều do viện soạn thảo, lần lượt được rút ra từ các mục tiêu được Liên hợp quốc và các tổ chức quốc tế khác xác định trong các bối cảnh khác nhau. Sau đó, một loạt các chuyên gia xuất sắc trong từng lĩnh vực được ủy nhiệm viết bài đánh giá về từng vấn đề và về các hành động có thể được thực hiện để ứng phó, chú trọng đúng mức đến chi phí và lợi ích.
Section 4
The topics and principal authors are:
Climate Change, by William Cline of the Centre for Global Development.
Communicable Diseases, by Anne Mills of the London School of Hygiene & Tropical Medicine.
Armed Conflicts, by Paul Collier of Oxford University.
Education, by Lant Pritchett of the Kennedy School.
Financial Instability, by Barry Eichengreen of the University of California, Berkeley.
Governance and Corruption, by Susan Rose-Ackerman of Yale University.
Malnutrition and Hunger, by Jere Behrman of the University of Pennsylvania.
Population and Migration, by Philip Martin of the University of California, Davis.
Sanitation and Water, by Michael Hanemann of the University of California, Berkeley.
Subsidies and Trade Barriers, by Kym Anderson of the University of Adelaide.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Diseases: bệnh tật >> IELTS TUTOR giới thiệu "TẤT TẦN TẬT" TỪ A ĐẾN Z TỪ VỰNG VỀ BỆNH DỊCH
- Conflict (n): sự xung đột >> IELTS TUTOR giới thiệu thêm Từ vựng topic Social issues IELTS
- Corruption (n): sự tham nhũng.
- Malnutrition (n) suy dinh dưỡng >> IELTS TUTOR Tổng hợp từ vựng các bệnh thường gặp trong Tiếng Anh
- Population (n): dân số >> IELTS TUTOR giới thiệu Word form của "population"
- Migration (n): sự di cư, di trú >> IELTS TUTOR giới thiệu thêm Cách dùng danh từ "immigration" tiếng anh
- Sanitation (n) hệ thống vệ sinh >> IELTS TUTOR giới thiệu thêm Từ vựng topic "water" "water scarcity" "water pollution" IELTS
- Trade (n): thương mại >> IELTS TUTOR giới thiệu thêm Cách dùng động từ "trade" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Phần 4
- Các chủ đề và tác giả chính là:
- Biến đổi khí hậu, của William Cline thuộc Trung tâm Phát triển Toàn cầu.
- Các bệnh Truyền nhiễm, của Anne Mills thuộc Trường Vệ sinh & Y học Nhiệt đới London.
- Xung đột vũ trang, bởi Paul Collier của Đại học Oxford.
- Giáo dục, của Lant Pritchett của Trường Kennedy.
- Bất ổn tài chính, của Barry Eichengreen thuộc Đại học California, Berkeley.
- Quản trị và Tham nhũng, của Susan Rose-Ackerman từ Đại học Yale.
- Suy dinh dưỡng và nạn đói, của Jere Behrman thuộc Đại học Pennsylvania.
- Dân số và Di cư, của Philip Martin thuộc Đại học California, Davis.
- Vệ sinh và Nước, của Michael Hanemann thuộc Đại học California, Berkeley.
- Trợ cấp và Rào cản Thương mại, của Kym Anderson thuộc Đại học Adelaide
Section 5
Each paper will next be subject to critique by two further experts. In May, the papers and commentaries will be submitted to the nine, who will argue about it all for five days and then pronounce. As the meeting draws nearer, and the papers are published, we will run articles about them (some in this space; others on our website). And in due course we will, of course, report on the outcome of the top panel's deliberations.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "subject" tiếng anh (danh từ, tính từ, động từ)
- Submit (v): đệ trình, đưa ra xem xét.
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "argue" tiếng anh
- Pronounce (v): tuyên bố, thông báo.
- Publish (v): xuất bản, công bố.
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "article" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "others" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "report" tiếng anh
- Outcome (n): kết quả.
- deliberation (n) sự cân nhắc >> IELTS TUTOR hướng dẫn thêm Cách dùng & Word form của "deliberate"
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Phần 5
- Mỗi bài báo tiếp theo sẽ phải chịu sự phê bình của hai chuyên gia nữa. Vào tháng 5, các bài báo và bình luận sẽ được nộp cho chín người, những người sẽ tranh luận về tất cả trong năm ngày và sau đó sẽ tuyên bố. Khi cuộc họp đến gần và các bài báo được xuất bản, chúng tôi sẽ đưa tin các bài báo về họ (một số bài ở đây; một số khác trên trang web của chúng tôi). Và trong thời gian thích hợp, tất nhiên, chúng tôi sẽ báo cáo về kết quả cân nhắc của ban hội thẩm cao nhất.
Section 6
Can such an exercise ever hope to yield useful results — let alone the hope-for 'consensus'? It is entirely reasonable to be sceptical, such are the pitfalls of cost-benefit analysis. Aside from the technical difficulties entailed in valuing extremely distant and uncertain benefits (as in the case of action to mitigate climate change, for instance), not to mention the problems surrounding the choice of discount rate (so that costs and benefits extending over time can be expressed on a consistent present-value basis), there are also ethical puzzles involving the valuation of years of extra life or better health. It is little wonder that governments prefer to let such provoking questions lie quiet and unnoticed. And if the Copenhagen panel of experts does manage, despite these difficulties, to reach some kind of substantive agreement, there is little reason to suppose that politicians or the wider public will go along with a consensus reached among a group of economists, a tribe renowned in the wider world for its desiccated view of human welfare.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng trạng từ "ever" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "hope" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "yield" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "useful / useless" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng LET ALONE và Cách diễn đạt "huống hồ gì" (Paraphrase"let alone"tiếng anh)
- Sceptical (adj): hoài nghi.
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "analysis" tiếng anh
- Extremely (adv): cực kỳ, vô cùng.
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng cụm "in the case of" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng cụm "for instance" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG "NOT TO MENTION THAT" TIẾNG ANH
- IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng & Word form của "surround"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "discount" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "rate" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng "express" như danh từ, tính từ, trạng từ & động từ
- Consistent (adj): nhất quán, phù hợp >> IELTS TUTOR giới thiệu Word form của "consistent" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "basis" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "involve" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "extra" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "prefer" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "manage" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng và Paraphrase từ "reason" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng liên từ "suppose/ supposing (that)" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "public" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "along with"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "view" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng HUMAN và HUMANS tiếng anh
- Welfare (n): phúc lợi, hạnh phúc, sự thịnh vượng.
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Phần 6
- Liệu một bài tập như vậy có bao giờ hy vọng mang lại kết quả hữu ích - chứ đừng nói đến hy vọng 'sự đồng thuận'? Hoàn toàn hợp lý để hoài nghi, đó là những cạm bẫy của phân tích chi phí - lợi ích. Bên cạnh những khó khăn kỹ thuật kéo theo việc đánh giá các lợi ích cực kỳ xa vời và không chắc chắn (ví dụ như trong trường hợp hành động giảm thiểu biến đổi khí hậu), chưa kể đến các vấn đề xung quanh việc lựa chọn tỷ lệ chiết khấu (để chi phí và lợi ích kéo dài theo thời gian có thể được thể hiện trên cơ sở giá trị hiện tại nhất quán), cũng có những bài toán đạo đức liên quan đến việc đánh giá số năm sống thêm hoặc sức khỏe tốt hơn. Không có gì ngạc nhiên khi các chính phủ thích để những câu hỏi kích động như vậy nằm im lặng và không được chú ý. Và nếu hội đồng chuyên gia của Copenhagen cố gắng đạt được một thỏa thuận thực chất nào đó, bất chấp những khó khăn này, thì sẽ có rất ít lý do để cho rằng các chính trị gia hoặc công chúng rộng hơn sẽ đi đến sự đồng thuận đạt được giữa một nhóm các nhà kinh tế, một nhóm nổi tiếng, trong thế giới rộng lớn hơn cho quan điểm thô sơ của nhóm này về phúc lợi con người.
Section 7
Yet the fact remains that governments already have very large aid budgets, which they apportion somehow among competing demands — doubtless paying more attention to the fluctuating pressures of press and television than any consistent or coherent method of analysis. Implicitly, their decisions already reflect underlying estimates of costs and benefits, but the process is arbitrary and closed to inspection. Even if the Copenhagen Consensus project does no more than force that fact to be acknowledged, it will have been worth the trouble. (870 words)
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "yet" tiếng anh
- Remain (v): tiếp tục, duy trì >> IELTS TUTOR hướng dẫn PHÂN BIỆT "REMAIN & RETAIN" TIẾNG ANH
- doubtless (adv) không còn nghi ngờ gì nữa >> IELTS TUTOR Tổng hợp word formation bắt đầu bằng D trong tiếng Anh
- IELTS TUTOR Giải thích cụm: pay attention to
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "pressure" như động từ và danh từ tiếng anh
- Coherent (adj): mạch lạc, chặt chẽ >> IELTS TUTOR giới thiệu "Tất tần tật" từ vựng Academic bắt đầu bằng C nên học
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "decision" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng động từ "reflect" & phrasal verb "reflect on" tiếng anh
- Inspection (n): sự kiểm tra.
- IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng even if / even though / even so / even when tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "force" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "acknowledge" tiếng anh
- Worth (adj): đáng giá >> IELTS TUTOR gợi ý Phân biệt "worth, worthy & worthwhile" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "trouble" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Phần 7
- Tuy nhiên, thực tế vẫn là các chính phủ đã có ngân sách viện trợ rất lớn, mà họ phân bổ theo cách nào đó giữa các nhu cầu cạnh tranh - không nghi ngờ gì nữa, việc quan tâm nhiều hơn đến áp lực dao động của báo chí và truyền hình hơn bất kỳ phương pháp phân tích nhất quán hoặc mạch lạc nào. Rõ ràng, các quyết định của họ đã phản ánh các ước tính cơ bản về chi phí và lợi ích, nhưng quá trình này là tùy ý và không được kiểm tra. Ngay cả khi dự án Đồng thuận Copenhagen không buộc phải thừa nhận sự thật đó, thì nó cũng sẽ đáng gặp rắc rối. (870 từ)
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0