Bên cạnh PHÂN TÍCH ĐỀ THI THẬT TASK 2 (dạng advantages & disadvantages) NGÀY 04/8/2020 IELTS WRITING GENERAL MÁY TÍNH (kèm bài được sửa hs đi thi), IELTS TUTOR cũng giải thích từ mới passage Beyond the Blue Line.
Beyond the Blue Line
Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR
A. Much of the thrill of venturing to the far side of the world rests on the romance of difference. So one feels a certain sympathy for Captain James Cook on the day in 1778 that he “discovered” Hawaii. Then on his third expedition to the Pacific, the British navigator had explored scores of islands across the breadth of the sea, from lush New Zealand to the lonely wastes of Easter Island. This latest voyage had taken him thousands of miles north from the Society Islands to an archipelago so remote that even the old Polynesians back on Tahiti knew nothing about it. Imagine Cook's surprise, then, when the natives of Hawaii came paddling out in their canoes and greeted him in a familiar tongue, one he had heard on virtually every mote of inhabited land he had visited. Marveling at the ubiquity of this Pacific language and culture, he later wondered in his journal: “How shall we account for this Nation spreading itself so far over this vast ocean?”
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng danh từ "side" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "rest" tiếng anh
- romance (n) sự lãng mạn
- IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng và paraphrase từ "difference" tiếng anh
- sympathy: thông cảm
- discover (v) khám phá (IELTS TUTOR gợi ý Cách paraphrase "find out / discover/learn" IELTS)
- IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng từ THEN tiếng anh
- navigator (n) hoa tiêu (Xem thêm word formation bắt đầu bằng N trong tiếng Anh mà IELTS TUTOR đã tổng hợp)
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "score" tiếng anh
- IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng "across" tiếng anh
- lonely (adj) cô đơn (IELTS TUTOR giới thiệu Từ vựng topic loneliness IELTS)
- IELTS TUTOR hướng dẫn waste được dùng như động từ và danh từ trong tiếng Anh.
- voyage: du lịch bằng đường biển (IELTS TUTOR gợi ý PHÂN BIỆT JOURNEY, TRIP, TRAVEL & VOYAGE TIẾNG ANH)
- IELTS TUTOR gợi ý Phân biệt A THOUSAND, THOUSAND & THOUSANDS
- IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng động từ "imagine" và giới thiệu Từ vựng topic IMAGINATION IELTS
- surprise: ngạc nhiên
- IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng động từ "inhabit" tiếng anh
- culture: văn hóa (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Từ vựng topic Culture IELTS)
- IELTS TUTOR hướng dẫn Phrasal verb với account (account for sth / account to sb for sth)
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Phần lớn cảm giác hồi hộp khi phiêu lưu đến vùng đất xa xôi của thế giới nằm ở sự tưởng tượng. Vì vậy, người ta cảm thấy một sự đồng cảm nhất định đối với Thuyền trưởng James Cook vào ngày ông “khám phá” Hawaii vào năm 1778. Sau đó, trong chuyến thám hiểm lần thứ ba tới Thái Bình Dương, nhà hàng hải người Anh đã khám phá rất nhiều hòn đảo, từ New Zealand đến đảo Easter. Chuyến đi mới nhất này đã đưa ông đi hàng nghìn dặm về phía bắc từ Quần đảo Society đến một quần đảo xa xôi, đến nỗi ngay cả những người già Polynesia ở Tahiti cũng không biết gì về nó. Hãy tưởng tượng sự ngạc nhiên của Cook, khi những người bản xứ Hawaii chèo xuồng ra và chào đón ông bằng một thứ ngôn ngữ quen thuộc, một ngôn ngữ mà ông đã từng nghe trên hầu hết các vùng đất có người sinh sống mà ông đã đến thăm. Kinh ngạc trước sự phổ biến của ngôn ngữ và văn hóa Thái Bình Dương này, sau đó ông đã tự hỏi trong nhật ký của mình: "Chúng ta sẽ giải thích thế nào về việc Quốc gia này đang vươn mình ra xa trên đại dương bao la này?"
B. That question, and others that flow from it has tantalized inquiring minds for centuries: Who were these amazing seafarers? Where did they come from, starting more than 3,000 years ago? And how could a Neolithic people with simple canoes and no navigation gear manage to find, let alone colonize, hundreds of far-flung island specks scattered across an ocean that spans nearly a third of the globe? Answers have been slow in coming. But now a startling archaeological find on the island of Éfaté, in the Pacific nation of Vanuatu, has revealed an ancient seafaring people, the distant ancestors of today’s Polynesians, taking their first steps into the unknown. The discoveries there have also opened a window into the shadowy world of those early voyagers.
IELTS TUTOR lưu ý:
- inquire (v) điều tra, thẩm vấn
- come from: đến từ (IELTS TUTOR giới thiệu "TẤT TẦN TẬT" PHRASAL VERB BẮT ĐẦU BẰNG TỪ COME)
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "manage" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "find" tiếng anh
- IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng "alone" và LET ALONE trong tiếng anh
- IELTS TUTOR gợi ý Phân biệt "almost" & "nearly" tiếng anh
- reveal = disclose (Xem thêm từ đồng nghĩa thường gặp IELTS READING mà IELTS TUTOR đã tổng hợp)
- IELTS TUTOR gợi ý Paraphrase từ "stage/step" IELTS WRITING TASK 1
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Hàng loạt câu hỏi xuất hiện khơi gợi tâm trí tò mò trong nhiều thế kỷ: Những người đi biển tuyệt vời này là ai? Họ đến từ đâu, bắt đầu từ hơn 3.000 năm trước? Và làm thế nào mà một dân tộc thời kỳ đồ đá với những chiếc ca nô đơn giản và không có thiết bị điều hướng có thể tìm thấy, chứ đừng nói đến việc định cư ở hàng trăm hòn đảo xa xôi nằm rải rác trên một đại dương trải dài gần một phần ba địa cầu? Câu trả lời dần dần được hé mở. Một phát hiện khảo cổ học gây sửng sốt trên đảo Éfaté, thuộc quốc gia Vanuatu, Thái Bình Dương, đã tiết lộ một dân tộc đi biển cổ đại, tổ tiên xa xôi của người Polynesia ngày nay, đang bước những bước đầu tiên vào cõi vô định. Những khám phá ở đó cũng đã mở ra một cánh cửa vào thế giới bóng tối của những người đi du hành đầu tiên.
C. “What we have is a first- or second-generation site containing the graves of some of the Pacific’s first explorers,” says Spriggs, professor of archaeology at the Australian National University and co-leader of an international team excavating the site. It came to light only by luck. A backhoe operator, digging up topsoil on the grounds of a derelict coconut plantation, scraped open a grave – the first of dozens in a burial ground some 3,000 years old. It is the oldest cemetery ever found in the Pacific islands, and it harbors the bones of an ancient people archaeologists call the Lapita, a label that derives from a beach in New Caledonia where a landmark cache of their pottery was found in the 1950s.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "generation" tiếng anh
- IELTS TUTOR gợi ý Phân biệt CONTAIN / INCLUDE CONSIST/ INVOLVE
- excavate (v) khai quật
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "dig" tiếng anh
- IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng danh từ "ground" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "derive" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Spriggs, giáo sư khảo cổ học tại Đại học Quốc gia Úc và là đồng trưởng nhóm quốc tế đang khai quật địa điểm cho biết: “Những gì chúng tôi có là một địa điểm thế hệ thứ nhất hoặc thứ hai chứa mộ của một số nhà thám hiểm đầu tiên của Thái Bình Dương. Nó chỉ được đưa ra ánh sáng do may mắn. Một người hoạt động ở đường hầm, đào lớp đất mặt trên khuôn viên của một đồn điền dừa vô chủ, đã cạo mở một ngôi mộ - ngôi mộ đầu tiên trong số hàng tá ngôi mộ khoảng 3.000 năm tuổi. Đây là nghĩa trang lâu đời nhất từng được tìm thấy ở các hòn đảo Thái Bình Dương, nơi chứa xương của một người cổ đại mà các nhà khảo cổ học gọi là Lapita, một nhãn hiệu bắt nguồn từ một bãi biển ở New Caledonia, nơi tìm thấy bộ gốm sứ của họ vào những năm 1950.
D. They were daring blue-water adventurers who roved the sea not just as explorers but also as pioneers, bringing along everything they would need to build new lives – their families and livestock, taro seedlings and stone tools. Within the span of a few centuries, the Lapita stretched the boundaries of their world from the jungleclad volcanoes of Papua New Guinea to the loneliest coral outliers of Tonga, at least 2,000 miles eastward in the Pacific. Along the way they explored millions of square miles of an unknown sea, discovering and colonizing scores of tropical islands never before seen by human eyes: Vanuatu, New Caledonia, Fiji, Samoa. It was their descendants, centuries later, who became the great Polynesian navigators we all tend to think of: the Tahitians and Hawaiians, the New Zealand Maori, and the curious people who erected those statues on Easter Island. But it was the Lapita who laid the foundation – who bequeathed to the island the language, customs, and cultures that their more famous descendants carried around the Pacific.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR gợi ý phân biệt "during", "within", "throughout" & "for" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "span" tiếng anh
- stretch: kéo dài
- IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng và Idioms với từ "least" tiếng anh
- descendant (n) hậu duệ
- become (v) trở thành (IELTS TUTOR gợi ý Paraphrase động từ "become" tiếng anh)
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "tend" tiếng anh
- curious (adj) tò mò, hiếu kỳ (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Từ vựng về tính cách của con người trong Tiếng Anh)
- IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng động từ "erect" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "custom" tiếng anh
- famous (adj) nổi tiếng (IELTS TUTOR gợi ý CÁCH PARAPHRASE "FAMOUS" IELTS)
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Họ là những nhà thám hiểm đầy táo bạo, những người đi trên biển không chỉ với tư cách là những nhà thám hiểm mà còn là những người tiên phong, mang theo mọi thứ họ cần để xây dựng cuộc sống mới - gia đình và gia súc, cây khoai môn và công cụ bằng đá. Trong khoảng thời gian vài thế kỷ, người Lapita đã kéo dài ranh giới của họ từ những ngọn núi lửa trong rừng rậm ở Papua New Guinea đến những vùng ngoại vi san hô đơn độc nhất của Tonga, ít nhất 2.000 dặm về phía đông ở Thái Bình Dương. Trên đường đi, họ đã khám phá hàng triệu dặm vuông của một vùng biển chưa từng được biết đến, khám phá và thuộc địa hóa vô số những hòn đảo nhiệt đới chưa từng thấy trước đây của con người: Vanuatu, New Caledonia, Fiji, Samoa. Nhiều thế kỷ sau, chính hậu duệ của họ đã trở thành những nhà hàng hải Polynesia vĩ đại mà chúng ta thường nghĩ tới: người Tahitians và Hawaii, người Maori ở New Zealand, và những người tò mò đã dựng những bức tượng đó trên Đảo Easter. Nhưng chính người Lapita là người đã đặt nền móng - những người đã để lại cho hòn đảo ngôn ngữ, phong tục và văn hóa mà những hậu duệ nổi tiếng hơn của họ đã mang đi khắp Thái Bình Dương.
E. While the Lapita left a glorious legacy, they also left precious few clues about themselves. A particularly intriguing clue comes from chemical tests on the teeth of several skeletons. Then as now, the food and water you consume as a child deposits oxygen, carbon, strontium, and other elements in your still-forming adult teeth. The isotope signatures of these elements vary subtly from place to place, so that if you grow up in, say, Buffalo, New York, then spend your adult life in California, tests on the isotopes in your teeth will always reveal your eastern roots. Isotope analysis indicates that several of the Lapita buried on Éfaté didn’t spend their childhoods here but came from somewhere else. And while isotopes can’t pinpoint their precise island of origin, this much is clear: At some point in their lives, these people left the villages of their birth and made a voyage by seagoing canoe, never to return. DNA teased from these ancient bones may also help answer one of the most puzzling questions in Pacific anthropology: Did all Pacific islanders spring from one source or many? Was there only one outward migration from a single point in Asia, or several from different points? “This represents the best opportunity we’ve had yet,” says Spriggs, “to find out who the Lapita actually were, where they came from, and who their closest descendants are today.”
IELTS TUTOR lưu ý:
- legacy (n) thừa kế (IELTS TUTOR giới thiệu "Tất tần tật" từ vựng Academic bắt đầu bằng L nên học)
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "precious" tiếng anh
- IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng "Particularly" tiếng anh
- chemical (adj) thuộc về hóa học
- element: nguyên tố
- IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng và Paraphrase từ "consume" (Diễn đạt "tiêu thụ" tiếng anh)
- IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng & paraphrase từ "Vary" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "grow" tiếng anh
- IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng động từ "indicate" tiếng anh
- IELTS TUTOR gợi ý Cách dùng danh từ "ORIGIN" tiếng anh
- return: trở lại
- puzzling (adj) làm bối rối, khó xử (Xem thêm word formation bắt đầu bằng P và "Tất tần tật" từ vựng Academic bắt đầu bằng P nên học mà IELTS TUTOR đã tổng hợp)
- migration (n) sự di cư (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Cách dùng danh từ "immigration" và Word form của "migrate")
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "represent" tiếng anh
- opportunity (n) cơ hội
- IELTS TUTOR Giải thích kỹ phrasal verb: find out
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Trong khi người Lapita để lại một di sản huy hoàng, họ cũng để lại một vài manh mối quý giá về bản thân. Một manh mối đặc biệt hấp dẫn đến từ các thử nghiệm hóa học trên răng của một số bộ xương. Thức ăn và nước bạn tiêu thụ từ khi còn nhỏ sẽ lắng đọng oxy, carbon, stronti và các nguyên tố khác trong răng ngay cả khi bạn đã trưởng thành. Dấu hiệu đồng vị của các nguyên tố này thay đổi một cách tinh vi tùy theo từng nơi, vì vậy nếu bạn lớn lên ở Buffalo, New York, sau đó trải qua cuộc đời trưởng thành ở California, các thử nghiệm về đồng vị trong răng của bạn sẽ luôn tiết lộ nguồn gốc của bạn. Phân tích đồng vị chỉ ra rằng một số người Lapita được chôn cất trên Éfaté không trải qua thời thơ ấu của họ ở đây mà đến từ một nơi khác. Và mặc dù các đồng vị không thể xác định chính xác nơi xuất phát của chúng, nhưng điều này rất rõ ràng: Vào một thời điểm nào đó trong cuộc đời, những người này đã rời bỏ ngôi làng nơi họ sinh ra và thực hiện một chuyến đi bằng ca nô, không bao giờ quay trở lại. DNA được lấy ra từ những mảnh xương cổ đại này cũng có thể giúp trả lời một trong những câu hỏi khó hiểu nhất trong ngành nhân chủng học Thái Bình Dương: Có phải tất cả cư dân các đảo ở Thái Bình Dương đều sinh ra từ một hay nhiều nguồn? Chỉ có một cuộc di cư ra nước ngoài từ một điểm duy nhất ở Châu Á, hay một số cuộc di cư từ các điểm khác nhau? Spriggs nói: “Đây là cơ hội tốt nhất mà chúng tôi có được, để tìm hiểu xem người Lapita thực sự là ai, họ đến từ đâu và con cháu thân cận nhất của họ ngày nay là ai.”
F. There is one stubborn question for which archaeology has yet to provide any answers: How did the Lapita accomplish the ancient equivalent of a moon landing, many times over? No one has found one of their canoes or any rigging, which could reveal how the canoes were sailed. Nor do the oral histories and traditions of later Polynesians offer any insights.
“All we can say for certain is that the Lapita had canoes that were capable of ocean voyages, and they had the ability to sail them,” says Geoff Irwin, a professor of archaeology at the University of Auckland and an avid yachtsman. Those sailing skills, he says, were developed and passed down over thousands of years by earlier mariners who worked their way through the archipelagoes of the western Pacific making short crossings to islands within sight of each other. The real adventure didn’t begin, however, until their Lapita descendants neared the end of the Solomons chain, for this was the edge of the world. The nearest landfall, the Santa Cruz Islands, is almost 230 miles away, and for at least 150 of those miles, the Lapita sailors would have been out of sight of land, with empty horizons on every side.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "provide" tiếng anh
- equivalent: tương đương
- IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng danh từ "time" & "times"
- insight: hiểu biết sâu sắc
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "capable" tiếng anh
- IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng danh từ "Ability" tiếng anh và PHÂN BIỆT "ABILITY,POSSIBILITY, CAPABILITY & CAPACITY
- IELTS TUTOR giới thiệu "TẤT TẦN TẬT" PHRASAL VERB BẮT ĐẦU BẰNG TỪ PASS
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách Dùng Mostly, Most, Most of &Almost
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Có một câu hỏi hóc búa mà ngành khảo cổ học vẫn chưa đưa ra được câu trả lời: Làm thế nào mà người Lapita thực hiện được việc tương đương với lên mặt trăng nhiều lần như vậy? Không ai tìm thấy một trong những chiếc ca nô của họ hoặc bất kỳ giàn khoan nào, điều này có thể tiết lộ cách những chiếc ca nô đã được chèo. Lịch sử và các lời truyền miệng của những người Polynesia sau này cũng không cung cấp bất kỳ hiểu biết sâu sắc nào.
- Geoff Irwin, giáo sư khảo cổ học tại Đại học Auckland và là một người đam mê du thuyền cho biết: “Tất cả những gì chúng ta có thể nói chắc chắn là người Lapita có những chiếc ca nô có khả năng đi biển, và họ có khả năng chèo lái chúng''. Ông nói, những kỹ năng chèo thuyền đó đã được phát triển và truyền lại qua hàng ngàn năm bởi những người thủy quân lục chiến trước đó, những người đã làm việc trên đường đi qua các quần đảo ở phía tây Thái Bình Dương để thực hiện các chuyến vượt biển ngắn đến các hòn đảo trong tầm nhìn của nhau. Tuy nhiên, cuộc phiêu lưu thực sự đã không bắt đầu cho đến khi hậu duệ Lapita của họ gần kết thúc chuỗi Solomons, vì đây là rìa của thế giới. Nơi đổ bộ gần nhất, Quần đảo Santa Cruz, cách đó gần 230 dặm, và trong ít nhất 150 dặm trong số đó, các thủy thủ Lapita sẽ không nhìn thấy đất liền, với các chân trời trống rỗng ở mọi phía.
G. The Lapita’s thrust into the Pacific was eastward, against the prevailing trade winds, Irwin notes. Those nagging headwinds, he argues, may have been the key to their success. “They could sail out for days into the unknown and reconnoiter, secure in the knowledge that if they didn’t find anything, they could turn about and catch a swift ride home on the trade winds. It’s what made the whole thing work.” Once out there, skilled seafarers would detect abundant leads to follow to land: seabirds and turtles, coconuts and twigs carried out to sea by the tides and the afternoon pileup of clouds on the horizon that often betokens an island in the distance.
All this presupposes one essential detail, says Atholl Anderson, professor of prehistory at the Australian National University and, like Irwin, a keen yachtsman: that the Lapita had mastered the advanced art of tacking into the wind. “And there’s no proof that they could do any such thing,” Anderson says. “There has been this assumption that they must have done so, and people have built canoes to re-create those early voyages based on that assumption. But nobody has any idea what their canoes looked like or how they were rigged.”
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng giới từ AGAINST tiếng anh
- IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng động từ "argue" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "once" như liên từ và Idiom với từ "once" tiếng anh
- detect (v) phát hiện
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "follow" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "essential" tiếng anh
- IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng từ "detail" & "detailed" trong tiếng anh
- IELTS TUTOR gợi ý Cách dùng danh từ "advance" tiếng anh
- proof: bằng chứng
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Irwin lưu ý: Lực đẩy của Lapita vào Thái Bình Dương theo hướng đông, chống lại gió mậu dịch. Ông lập luận rằng những cơn gió đó có thể là chìa khóa thành công của họ. “Họ có thể đi thuyền trong nhiều ngày tới nơi không xác định và do thám, an toàn khi biết rằng nếu họ không tìm thấy bất cứ điều gì, họ có thể quay lại và nhanh chóng về nhà khi có gió mậu dịch. ” Khi ra khỏi đó, những người đi biển lành nghề sẽ phát hiện ra nhiều đầu mối để theo vào đất liền: chim biển và rùa, dừa và cành cây đưa ra biển khi thủy triều và những đám mây buổi chiều ở đường chân trời thường bao phủ một hòn đảo ở phía xa.
- Atholl Anderson, giáo sư về tiền sử tại Đại học Quốc gia Úc và cũng giống như Irwin, một tay du thuyền nhạy bén, cho biết tất cả những điều này giả định trước một chi tiết thiết yếu: rằng người Lapita đã có kỹ năng chèo thuyền thành thạo khi đi trên biển bằng cách dựa vào gió. Anderson nói: “Và không có bằng chứng nào cho thấy họ có thể làm bất kỳ điều gì như vậy. “Đã có giả thiết cho rằng họ phải làm như vậy, và người ta đã chế tạo ra những chiếc ca nô để tái tạo lại những chuyến đi đầu tiên dựa trên giả định đó. Nhưng không ai có ý kiến gì về những chiếc ca nô của họ trông như thế nào hoặc chúng được gian lận như thế nào ”.
H. However they did it, the Lapita spread themselves a third of the way across the Pacific, then called it quits for reasons known only to them. Ahead lay the vast emptiness of the central Pacific, and perhaps they were too thinly stretched to venture farther. They probably never numbered more than a few thousand in total, and in their rapid migration eastward they encountered hundreds of islands – more than 300 in Fiji alone. Supplied with such an embarrassment of riches, they could settle down and enjoy what for a time was Earth’s last Edens.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "however" tiếng anh
- spread: lan tràn
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "reason" tiếng anh
- lay (v) đặt (IELTS TUTOR gợi ý PHÂN BIỆT TỪ "LIE" VÀ "LAY" TRONG TIẾNG ANH)
- venture: sự mạo hiểm (IELTS TUTOR giới thiệu Tất tần tật" từ vựng Academic bắt đầu bằng V nên học)
- probably (adv) có lẽ
- rapid (adj) nhanh chóng
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng ngoại động từ "encounter" tiếng anh
- IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng từ "SUCH" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Người Lapita đã tự trải rộng một phần ba con đường trên Thái Bình Dương, sau đó bỏ cuộc vì những lý do mà chỉ họ mới biết. Phía trước là sự trống trải rộng lớn của trung tâm Thái Bình Dương, và có lẽ chúng quá mỏng để có thể phiêu lưu xa hơn. Trong cuộc di cư nhanh chóng về phía đông, họ đã chạm trán với hàng trăm hòn đảo - chỉ riêng ở Fiji đã có hơn 300 hòn đảo.
I. Rather than give all the credit to human skill and daring, Anderson invokes the winds of change. El Niño, the same climate disruption that affects the Pacific today, may have helped scatter the first settlers to the ends of the ocean, Anderson suggests. Climate data obtained from slow-growing corals around the Pacific and from lake-bed sediments in the Andes of South America point to a series of unusually frequent El Niño around the time of the Lapita expansion, and again between 1,600 and 1,200 years ago, when the second wave of pioneer navigators made their voyages farther east, to the remotest corners of the Pacific. By reversing the regular east-to-west flow of the trade winds for weeks at a time, these “super El Niño” might have sped the Pacific’s ancient mariners on long, unplanned voyages could have been key to launching Polynesians across the wide expanse of open water between Tonga, where the Lapita stopped, and the distant archipelagoes of eastern Polynesia. “Once they crossed that gap, they could island hop throughout the region, and from the Marquesas, it’s mostly downwind to Hawaii,” Anderson says. It took another 400 years for mariners to reach Easter Island, which lies in the opposite direction – normally upwind. “Once again this was during a period of frequent El Niño activity.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "Same" tiếng anh
- disruption (n) sự gián đoạn (IELTS TUTOR gợi ý Cách dùng & word form từ "disrupt" tiếng anh)
- affect: ảnh hưởng đến (IELTS TUTOR gợi ý Phân biệt "Affect,Effect & influence" và Paraphrase từ "Affect" IELTS)
- scatter: tiêu tan
- IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng động từ "suggest" tiếng anh
- IELTS TUTOR gợi ý Cách dùng từ "around" tiếng anh
- reverse (v) đảo ngược (IELTS TUTOR giới thiệu Tất tần tật" từ vựng Academic bắt đầu bằng R nên học)
- IELTS TUTOR gợi ý Cách dùng tính từ "open" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "throughout" tiếng anh
- IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng "opposite" tiếng anh
- direction: phương hướng (IELTS TUTOR gợi ý Cách dùng từ direct như động từ)
- IELTS TUTOR gợi ý Cách dùng giới từ "DURING" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "period" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Thay vì đánh giá cao kỹ năng và sự táo bạo của con người, Anderson đã đưa ra những thay đổi. El Niño, sự gián đoạn khí hậu tương tự ảnh hưởng đến Thái Bình Dương ngày nay, có thể đã giúp phân tán những người định cư đầu tiên đến tận cùng đại dương, Anderson gợi ý. Dữ liệu khí hậu thu được từ san hô phát triển chậm xung quanh Thái Bình Dương và từ trầm tích lòng hồ ở dãy Andes ở Nam Mỹ chỉ ra một loạt El Niño thường xuyên bất thường vào khoảng thời gian mở rộng Lapita, và một lần nữa trong khoảng 1.600 đến 1.200 năm trước, khi làn sóng thứ hai của các nhà hàng hải tiên phong đã thực hiện các chuyến đi của họ xa hơn về phía đông, đến những góc xa nhất của Thái Bình Dương. Bằng cách đảo ngược dòng chảy từ đông sang tây thường xuyên của gió mậu dịch trong nhiều tuần tại một thời điểm, những "siêu El Niño" này có thể đã thúc đẩy những người thủy quân lục chiến cổ đại của Thái Bình Dương trong những chuyến đi dài, có thể là chìa khóa để đưa người Polynesia ra xa vùng nước mở giữa Tonga, nơi người Lapita dừng lại, và các quần đảo xa xôi ở phía đông Polynesia. Anderson nói: “Một khi họ vượt qua khoảng cách đó, họ có thể đi khắp khu vực và từ Marquesas, chủ yếu là xuôi chiều đến Hawaii. Phải mất 400 năm nữa, những người thủy quân lục chiến mới đến được Đảo Easter, nằm ở hướng ngược lại - thông thường là theo hướng ngược gió. “Một lần nữa đây là thời kỳ El Niño hoạt động thường xuyên.
Questions 27-31
Complete the summary using the list of words, A-L below.
The question, arisen from Captain Cook’s expedition to Hawaii, and others derived from it, has fascinated researchers for a long time. However, a surprising archaeological find on Éfaté began to provide valuable information about the 27………………On the excavating site, a 28……………… Containing 29……………… of Lapita was uncovered. Later on, various researches and tests have been done to study the ancient people – Lapita and their 30…………… How could they manage to spread themselves so far over the vast ocean? All that is certain is that they were good at canoeing. And perhaps they could take well advantage of the trade wind. But there is no 31…………… of it.
A. bones
B. co-leader
C. descendents
D. international team
E. inquiring minds
F. proof
G. ancestors
H. early seafarers
I. pottery
J. assumption
K. horizons
L. grave
Questions 32-35
32. The chemical tests indicate that
A. the elements in one’s teeth varied from childhood to adulthood.
B. the isotope signatures of the elements remain the same in different places.
C. the result of the study is not fascinating.
D. these chemicals can’t conceal one’s origin.
33. The isotope analysis from the Lapita
A. exactly locates their birth island.
B. reveals that the Lapita found the new place via straits.
C. helps researchers to find out answers about the islanders.
D. leaves more new questions for anthropologists to answer.
34. According to paragraph F, the offspring of Lapita
A. were capable of voyages to land that is not accessible to view.
B. were able to have the farthest voyage of 230 miles.
C. worked their way through the archipelagoes of the western Pacific.
D. fully explored the horizons.
35. Once out exploring the sea, the sailors
A. always found the trade winds unsuitable for sailing.
B. could return home with various clues.
C. sometimes would overshoot their home port and sail off into eternity.
D. would sail in one direction.
Questions 36-40: TRUE – FALSE – NOT GIVEN
36. The Lapita could canoe in the prevailing wind.
37. It was difficult for the sailors to find ways back, once they were out.
38. The reason why the Lapita stopped canoeing farther is still unknown.
39. The majority of the Lapita dwelled on Fiji.
40. The navigators could take advantage of El Nino during their forth voyages.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR gợi ý PHÂN BIỆT "RISE / RAISE / ARISE" TIẾNG ANH
- IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng động từ "fascinate" tiếng anh và Phân biệt fascinating, fascinated, fascinated by
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "RESEARCH" như Noun & Verb tiếng anh
- IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng động từ "indicate" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Word form của "remain" và PHÂN BIỆT "REMAIN & RETAIN" TIẾNG ANH
- IELTS TUTOR gợi ý Cách dùng trạng từ "exactly" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "dwell" tiếng anh
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0