Bên cạnh Phân tích đề thi "spend their leisure time with their colleagues"IELTS WRITING (kèm bài viết thi thật HS đạt 6.0), IELTS TUTOR cũng giải thích từ mới passage ''Do literate women make better mothers?''
DO LITERATE WOMEN MAKE BETTER MOTHERS?
Bài tập thuộc chương trình học của lớp IELTS READING ONLINE 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR
Children in developing countries are healthier and more likely to survive past the age of five when their mothers can read and write. Experts in public health accepted this idea decades ago, but until now no one has been able to show that a woman's ability to read in itself improves her children’s chances of survival.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng tính từ "developing"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "likely" tiếng anh
- Survive (v): sống sót, sống qua được.
- Expert (n): chuyên gia >> IELTS TUTOR giới thiệu thêm Từ vựng chức danh trong công ty Tiếng Anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng từ "public" tiếng anh
- Accept (v): chấp nhận, chấp nhận.
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "able" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "Ability" và PHÂN BIỆT "ABILITY,POSSIBILITY, CAPABILITY & CAPACITY
- IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng động từ "improve" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Trẻ em ở các nước đang phát triển khỏe mạnh hơn và có nhiều khả năng sống sót qua năm tuổi hơn khi mẹ chúng có thể đọc và viết. Các chuyên gia về sức khỏe cộng đồng đã chấp nhận ý kiến này từ nhiều thập kỷ trước, nhưng cho đến nay vẫn chưa ai có thể chứng minh rằng khả năng đọc của phụ nữ giúp cải thiện cơ hội sống sót của con cái.
Most literate women learnt to read in primary school, and the fact that a woman has had an education may simply indicate her family’s wealth or that it values its children more highly. Now a long-term study carried out in Nicaragua has eliminated these factors by showing that teaching reading to poor adult women, who would otherwise have remained illiterate, has a direct effect on their children’s health and survival.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Literate (adj): có học, biết đọc biết viết.
- primary school: trường tiểu học >> IELTS TUTOR giới thiệu Câu hỏi & từ vựng topic primary school IELTS SPEAKING
- IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng The fact that/ the fact of the matter is that / the fact remains that + clause (mệnh đề)
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "education" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "indicate" tiếng anh
- Wealth (n): sự giàu có, sự giàu sang.
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "value" tiếng anh
- Carry out (ph.v): tiến hành, thực hiện >> IELTS TUTOR Giải thích phrasal verb: carry sth out
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "ELIMINATE" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "factor" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "adult" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG "OTHERWISE" TIẾNG ANH
- Remain (v): vẫn, còn lại >> IELTS TUTOR gợi ý PHÂN BIỆT "REMAIN & RETAIN" TIẾNG ANH
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "effect" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Hầu hết phụ nữ biết chữ đều học đọc ở trường tiểu học và việc một phụ nữ có trình độ học vấn có thể chỉ đơn giản là cho thấy sự giàu có của gia đình cô ấy hoặc họ coi trọng con cái của mình hơn. Giờ đây, một nghiên cứu dài hạn được thực hiện ở Nicaragua đã loại bỏ những yếu tố này bằng cách chỉ ra rằng việc dạy đọc cho phụ nữ trưởng thành nghèo, những người mà lẽ ra vẫn mù chữ, có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và sự sống còn của con cái họ.
In 1979, the government of Nicaragua established a number of social programmes, including a National Literacy Crusade. By 1985, about 300,000 Illiterate adults from all over the country, many of whom had never attended primary school, had learnt how to read, write and use numbers.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "government" tiếng anh
- Establish (v): thành lập, thiết lập.
- social: (thuộc về) xã hội >> IELTS TUTOR tổng hợp Từ vựng topic "society" tiếng anh (Collocation của "social")
- Include (v): bao gồm >> IELTS TUTOR gợi ý Phân biệt CONTAIN / INCLUDE CONSIST/ INVOLVE
- Attend (v): dự, có mặt >> IELTS TUTOR Giải thích phrasal verb: attend to sb/sth
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Năm 1979, chính phủ Nicaragua đã thành lập một số chương trình xã hội, bao gồm cả Chiến dịch xóa mù chữ quốc gia. Đến năm 1985, khoảng 300.000 người trưởng thành mù chữ trên khắp đất nước, trong đó có nhiều người chưa bao giờ học tiểu học, đã học cách đọc, viết và sử dụng các con số.
During this period, researchers from the Liverpool School of Tropical Medicine, the Central American Institute of Health in Nicaragua, the National Autonomous University of Nicaragua and the Costa Rican Institute of Health Interviewed nearly 3,000 women, some of whom had learnt to read as children, some during the literacy crusade and some who had never learnt at all. The women were asked how many children they had given birth to and how many of them had died in infancy. The research teams also examined the surviving children to find out how well-nourished they were.
IELTS TUTOR lưu ý:
- During (prep.): trong lúc, trong thời gian >> IELTS TUTOR gợi ý Phân biệt While và During
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "period" tiếng anh
- Nearly (adv): gần, gần như >> IELTS TUTOR gợi ý Phân biệt "almost" & "nearly" tiếng anh
- crusade: cuộc vận động, chiến dịch
- Give birth to (sb/ sth): sinh nở
- Infancy (n): lúc còn nhỏ, sơ sinh, thời thơ ấu >> IELTS TUTOR giới thiệu Từ vựng & ideas topic "CHILDHOOD" IELTS
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "RESEARCH" như Noun & Verb tiếng anh
- Examine (v): kiểm tra, xem xét.
- IELTS TUTOR Giải thích phrasal verb: find out
- Well-nourished (adj): được nuôi dưỡng tốt >> IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng động từ "nourish" tiếng anh
- Trong thời kỳ này, các nhà nghiên cứu từ Trường Y học Nhiệt đới Liverpool, Viện Y tế Trung Mỹ ở Nicaragua, Đại học Tự trị Quốc gia Nicaragua và Viện Y tế Costa Rica đã phỏng vấn gần 3.000 phụ nữ, một số đã học đọc khi còn nhỏ, một số trong Chiến dịch xóa mù chữ và một số chưa bao giờ học gì cả. Những người phụ nữ được hỏi họ đã sinh bao nhiêu đứa con và bao nhiêu đứa trẻ đã chết khi còn nhỏ. Các nhóm nghiên cứu cũng kiểm tra những đứa trẻ còn sống để tìm hiểu xem chúng được nuôi dưỡng tốt như thế nào.
The Investigators' findings were striking. In the late 1970s, the infant mortality rate for the children of Illiterate mothers was around 110 deaths per thousand live births. At this point in their lives, those mothers who later went on to learn to read had a similar level of child mortality (105/1000). For women educated in primary school, however, the Infant mortality rate was significantly lower, at 80 per thousand.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Mortality (n): sự tử vong.
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "rate" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "around" tiếng anh
- Similar (adj): tương tự (IELTS TUTOR gợi ý Cách paraphrase "similar" tiếng anh)
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "educate" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "however" tiếng anh
- Significantly (adv): đáng kể.
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Kết quả của các Điều tra viên đã gây ấn tượng mạnh. Vào cuối những năm 1970, tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh đối với trẻ của các bà mẹ mù chữ là khoảng 110 ca tử vong trên 1.000 ca sinh sống sót. Tại điểm này trong cuộc đời của họ, những bà mẹ sau này tiếp tục học đọc có mức tử vong ở trẻ em tương tự (105/1000). Tuy nhiên, đối với phụ nữ học tiểu học, tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh thấp hơn đáng kể, ở mức 80/1.000.
In 1985, after the National Literacy Crusade had ended, the infant mortality figures for those who remained illiterate and for those educated in primary school remained more or less unchanged. For those women who learnt to read through the campaign, the infant mortality rate was 84 per thousand, an impressive 21 points lower than for those women who were still Illiterate. The children of the newly-literate mothers were also better nourished than those of women who could not read.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "figure" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng THOSE đứng trước WHO tiếng anh
- Campaign (n): chiến dịch, sự vận động.
- Impressive (adj): gây ấn tượng, gây xúc động.
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Năm 1985, sau khi Chiến dịch xóa mù chữ quốc gia kết thúc, số liệu tử vong ở trẻ sơ sinh đối với những người không biết chữ và đối với những người được giáo dục ở bậc tiểu học ít nhiều không thay đổi. Đối với những phụ nữ học đọc thông qua chiến dịch, tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh là 84 phần nghìn, thấp hơn đáng kể 21 điểm so với những phụ nữ vẫn còn mù chữ. Con cái của những bà mẹ mới biết chữ cũng được nuôi dưỡng tốt hơn những đứa con của những bà mẹ không biết đọc.
Why are the children of literate mothers better off? According to Peter Sandiford of the Liverpool School of Tropical Medicine, no one knows for certain. Child health was not on the curriculum during the women’s lessons, so fie and his colleagues are looking at other factors. They are working with the same group of 3,000 women, to try to find out whether reading mothers make better use of hospitals and clinics, opt for smaller families, exert more control at home, learn modern childcare techniques more quickly, or whether they merely have more respect for themselves and their children.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "according to" tiếng anh
- For certain (idiom): chắc chắn.
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "Curriculum" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ WHETHER trong tiếng anh
- Opt (v): chọn lựa = choose (v) >> IELTS TUTOR hướng dẫn thêm CÁCH PARAPHRASE TỪ "CHOOSE" IELTS
- IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng động từ "exert" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "control" tiếng anh
- Technique (n): kỹ thuật, phương pháp.
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng trạng từ "quickly" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "merely" tiếng anh
- Respect (v): tôn trọng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Paraphrase từ "respect" trong tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Tại sao con cái của những bà mẹ biết chữ lại tốt lên? Theo Peter Sandiford của Trường Y học Nhiệt đới Liverpool, không ai biết chắc chắn. Sức khỏe trẻ em không có trong chương trình giảng dạy trong các giờ học dành cho phụ nữ, vì vậy Peter và các đồng nghiệp của mình đang xem xét các yếu tố khác. Họ đang làm việc với cùng một nhóm 3.000 phụ nữ, để cố gắng tìm hiểu xem liệu các bà mẹ đọc sách có sử dụng tốt hơn các bệnh viện và phòng khám, lựa chọn cho các gia đình nhỏ hơn, kiểm soát nhiều hơn ở nhà, học các kỹ thuật chăm sóc trẻ hiện đại nhanh hơn hay liệu họ chỉ đơn thuần coi trọng hơn đối với bản thân và con cái của họ.
The Nicaraguan study may have important implications for governments and aid agencies that need to know where to direct their resources. Sandiford says that there is increasing evidence that female education, at any age, is "an important health intervention in its own right’. The results of the study lend support to the World Bank's recommendation that education budgets in developing countries should be increased, not just to help their economies, but also to improve child health. 'We’ve known for a long time that maternal education is important,’ says John Cleland of the London School of Hygiene and Tropical Medicine. ‘But we thought that even if we started educating girls today, we'd have to wait a generation for the pay-off. The Nicaraguan study suggests we may be able to bypass that.'
IELTS TUTOR lưu ý:
- Implication (n): điều ngụ ý, sự ám chỉ.
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ direct như động từ
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "evidence" tiếng anh
- IELTS TUTOR gợi ý Phân biệt cách dùng FEMALE và FEMALES tiếng anh
- Intervention (n): sự can thiệp vào, sự xen vào.
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "support" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "budget" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt INCREASE động từ & INCREASE danh từ
- Economy (n): nền kinh tế >> IELTS TUTOR gợi ý PHÂN BIỆT "ECONOMY, ECONOMIC, ECONOMICS & ECONOMICAL"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "improve" tiếng anh
- Maternal (adj): (thuộc) mẹ, về phía người mẹ
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "generation" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "suggest" tiếng anh
- bypass: vượt qua
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Nghiên cứu của Nicaragua có thể có hàm ý quan trọng đối với các chính phủ và các cơ quan viện trợ mà cần biết nơi để định hướng nguồn lực của họ. Sandiford nói rằng ngày càng có nhiều bằng chứng cho thấy giáo dục nữ giới, ở mọi lứa tuổi, là "một biện pháp can thiệp sức khỏe quan trọng theo đúng nghĩa của nó". Kết quả của cuộc nghiên cứu đã hỗ trợ cho khuyến nghị của Ngân hàng Thế giới rằng nên tăng ngân sách giáo dục ở các nước đang phát triển, không chỉ để giúp nền kinh tế của họ mà còn để cải thiện sức khỏe trẻ em. John Cleland thuộc Trường Vệ sinh và Y học Nhiệt đới London cho biết: “Chúng tôi đã biết từ lâu rằng giáo dục bà mẹ là quan trọng. Nhưng chúng tôi nghĩ rằng ngay cả khi chúng tôi bắt đầu giáo dục trẻ em gái ngày hôm nay, chúng ta sẽ phải đợi một thế hệ để được đền đáp. Nghiên cứu của Nicaragua cho thấy chúng ta có thể vượt qua điều đó. '
Cleland warns that the Nicaraguan crusade was special in many ways, and similar campaigns elsewhere might not work as well. It is notoriously difficult to teach adults skills that do not have an immediate impact on their everyday lives, and many literacy campaigns in other countries have been much less successful. 'The crusade was part of a larger effort to bring a better life to the people,’ says Cleland. Replicating these conditions in other countries will be a major challenge for development workers.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách paraphrase "similar" tiếng anh
- Elsewhere (adv): ở một nơi nào khác.
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng AS WELL AS và AS WELL trong tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách paraphrase từ "difficult" tiếng anh
- Immediate (adj): tức thì, ngay lập tức.
- IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt cách dùng impact như động từ & danh từ
- IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng từ "effort" tiếng anh
- Replicate (v): sao chép, lặp lại.
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "condition" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG TỪ "MAJOR" TIẾNG ANH
- Challenge (n): sự thử thách, sự thách thức >> IELTS TUTOR giới thiệu Từ vựng topic CHALLENGE trong IELTS SPEAKING
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Cleland cảnh báo rằng Chiến dịch Nicaragua đặc biệt theo nhiều cách và các chiến dịch tương tự ở những nơi khác cũng có thể không hiệu quả. Nổi tiếng là khó dạy cho người lớn những kỹ năng không ảnh hưởng ngay đến cuộc sống hàng ngày của họ, và nhiều chiến dịch xóa mù chữ ở các nước khác kém thành công hơn nhiều. Cleland nói: “Chiến dịch là một phần của nỗ lực lớn hơn nhằm mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho người dân. Việc sao chép những điều kiện này ở các nước khác sẽ là một thách thức lớn đối với những người làm công tác phát triển.
Questions 1-5
Complete the summary using the list of words, A-J, below.
Write the correct letter, A-J, in boxes 1-5 on your answer sheet.
NB You may use any letter more than once.
The Nicaraguan National Literacy Crusade aimed to teach large numbers of illiterate 1…….to read and write. Public health experts have known for many years that there is a connection between child health and 2 ……. However, it has not previously been known whether these two factors were directly linked or not. This question has been investigated by 3 …………….. in Nicaragua. As a result, factors such as 4 ………… and attitudes to children have been eliminated, and it has been shown that 5 …………. can in itself improve infant health and survival.
A. child literacy
B. men and women
C. an international research team
D. medical care
E. mortality
F. maternal literacy
G. adults and children
H. paternal literacy
I. a National Literacy Crusade
J. family wealth
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "aim" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "connection" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "investigate" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "as a result (of)" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng SUCH AS trong tiếng anh
- Attitude (n): thái độ, quan điểm.
Questions 6-11
Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading Passage?
In boxes 6-11 on your answer sheet, write:
YES if the statement agrees with the claims of the writer
NO if the statement contradicts the claims of the writer
NOT GIVEN if it is impossible to say what the writer thinks about this
6. About a thousand of the women interviewed by the researchers had learnt to read when they were children.
7. Before the National Literacy Crusade, illiterate women had approximately the same levels of infant mortality as those who had learnt to read in primary school.
8. Before and after the National Literacy Crusade, the child mortality rate for the illiterate women stayed at about 110 deaths for each thousand live births.
9. The women who had learnt to read through the National Literacy Crusade showed the greatest change in infant mortality levels.
10. The women who had learnt to read through the National Literacy Crusade had the lowest rates of child mortality.
11. After the National Literacy Crusade, the children of the women who remained illiterate were found to be severely malnourished.
Questions 12 and 13
Choose TWO letters, A-E.
Write the correct letters in boxes 12 and 13 on your answer sheet.
Which TWO important implications drawn from the Nicaraguan study are mentioned by the writer of the passage?
A. It is better to educate mature women than young girls.
B. Similar campaigns in other countries would be equally successful.
C. The effects of maternal literacy programmes can be seen very quickly.
D. Improving child health can quickly affect a country’s economy.
E. Money spent on female education will improve child health.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Approximately (adv): khoảng chừng, xấp xĩ >> IELTS TUTOR gợi ý Cách paraphrase từ "approximately" trong IELTS
- IELTS TUTOR hướng dẫn Paraphrase danh từ "change" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "level" tiếng anh
- Severely (adv): rất xấu, nghiêm trọng.
- Mention (v): đề cập, lưu ý.
- Mature (adj): chín chắn, trưởng thành >> IELTS TUTOR hướng dẫn thêm Cách mô tả về "nhóm tuổi"
- IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng trạng từ "equally" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng động từ "spend" tiếng anh
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE