Bên cạnh 【HƯỚNG DẪN TỪNG BƯỚC】CÁCH LÀM BÀI TẬP MẪU IELTS READING DẠNG FILL IN THE GAP, IELTS TUTOR cũng giải thích từ mới passage ''Domestic Pets in New Urban Areas''.
Domestic Pets in New Urban Areas
Bài tập thuộc chương trình học của lớp IELTS READING ONLINE 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR
The role of urban design in successful pet ownership
This paper summarises the findings of an investigation into the role of urban design in successful pet ownership. There are several reasons why planners should consider pets in decisions about residential and open space development.
People are not generally aware of the popularity of pet ownership in Australia. The Morgan Research surveys estimate that in 1902, 37% of Australian households owned one or more dogs, and 30% owned one or more cats. 53% of all households owned either a dog or a cat. Pet-owning households are clearly a substantial group within the community.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "role" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "urban" tiếng anh
- Investigation (n): cuộc điều tra >> IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng động từ "investigate" tiếng anh
- IELTS TUTOR giới thiệu Từ vựng topic Pet (thú cưng) IELTS
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "reason" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "CONSIDER" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "decision" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "residential" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "aware" tiếng anh
- Estimate (v): ước tính, đánh giá >> IELTS TUTOR giới thiệu Từ vựng dự đoán tương lai IELTS Writing Task 1
- Own v): sở hữu >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "own" để nhấn mạnh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "MORE" trong tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "substantial" tiếng anh
- Community (n): cộng đồng >> IELTS TUTOR giới thiệu Từ vựng topic "community" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Vật nuôi trong nhà ở các khu đô thị mới
- Vai trò của thiết kế đô thị trong việc sở hữu vật nuôi thành công
- Bài báo này tóm tắt những phát hiện của một cuộc điều tra về vai trò của thiết kế đô thị trong việc sở hữu vật nuôi thành công. Có một số lý do tại sao các nhà quy hoạch nên xem xét đến vật nuôi trong các quyết định về phát triển khu dân cư và không gian mở.
- Mọi người nhìn chung không nhận ra được sự phổ biến của việc sở hữu vật nuôi ở Úc. Các cuộc khảo sát của Morgan Research ước tính rằng vào năm 1902, 37% hộ gia đình Úc sở hữu một hoặc nhiều con chó và 30% sở hữu một hoặc nhiều con mèo. 53% tổng số hộ gia đình sở hữu một con chó hoặc một con mèo. Các hộ gia đình nuôi thú cưng rõ ràng là một nhóm đáng kể trong cộng đồng.
Research shows that pets play an important role in teaching children about sharing, caring, communication and responsibility. They also act as companions and protectors, stress relievers and in some cases help to foster family cohesion. While pets are traditionally associated with family-type households, they are just as important to households without children; indeed they are often surrogates for children in childless families. This applies particularly to the elderly, who usually form very close associations with their pets. In an era when the population is aging and more people are living alone, pets can provide valuable relief from loneliness.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "RESEARCH" như Noun & Verb tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "play" tiếng anh
- Responsibility (n): trách nhiệm >> IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng & word form của "responsible"
- companion: bạn đồng hành
- IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG LIÊN TỪ "WHILE" TIẾNG ANH
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "associate" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "indeed" tiếng anh
- IELTS TUTOR giới thiệu Từ vựng topic Family (child education, child birth...) IELTS
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "Particularly" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "elder" & "elderly" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "form" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "population" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "alone" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "provide" tiếng anh
- Relief (n): sự giảm nhẹ, sự khuây khỏa >> IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng & Word form của "relieve"
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Nghiên cứu cho thấy vật nuôi đóng một vai trò quan trọng trong việc dạy trẻ em về sự chia sẻ, quan tâm, giao tiếp và trách nhiệm. Chúng cũng đóng vai trò là người bạn đồng hành và bảo vệ, giải tỏa căng thẳng và trong một số trường hợp là giúp vun đắp sự gắn kết trong gia đình. Trong khi vật nuôi thường được gắn với các hộ kiểu gia đình, chúng cũng quan trọng đối với các hộ gia đình không có trẻ em; thực sự chúng thường là đại diện cho trẻ em trong các gia đình không có con. Điều này đặc biệt áp dụng cho những người cao tuổi, những người thường hình thành mối quan hệ rất thân thiết với vật nuôi của họ. Trong thời đại dân số đang già đi và ngày càng có nhiều người sống một mình, thú cưng có thể giúp bạn giảm bớt sự cô đơn.
Urban pet management has been the subject of extensive debate among veterinarians and those involved in local government for some time. Part of the reason is that people complain more readily about other people's pets than ever before. Emphasis on urban consolidation has meant that smaller homes and back gardens and multi-dwelling developments not only discourage people from owning pets but also place greater demands on scarce public open space. Pet owners may face tougher restrictions from either their local council or resident management committee.
IELTS TUTOR lưu ý:
- management (n) sự quản lý >> IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng động từ "manage" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "subject" tiếng anh (danh từ, tính từ, động từ)
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "debate" tiếng anh
- IELTS TUTOR gợi ý Phân biệt within / without/ between / among & middle
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "involve" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "local" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Diễn đạt & phản hồi lời phàn nàn "COMPLAIN" (Từ vựng topic "complain/complaint"Tiếng Anh)
- Emphasis (n): sự nhấn mạnh.
- Discourage (v): làm mất can đảm, làm nản lòng.
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "place" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "demand" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "public" tiếng anh
- Face (v): đối diện, đương đầu >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng Face / Be Faced with / Face up to /can't face sth/doing sth
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "restriction" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Quản lý vật nuôi đô thị đã là chủ đề của cuộc tranh luận rộng rãi giữa các bác sĩ thú y và những người liên quan đến chính quyền địa phương trong một thời gian. Một phần lý do là mọi người dễ phàn nàn về vật nuôi của người khác hơn bao giờ hết. Việc chú trọng vào sự hợp nhất đô thị có nghĩa là những ngôi nhà nhỏ hơn, vườn sau và các khu phát triển nhiều nhà ở không chỉ không khuyến khích người dân sở hữu vật nuôi mà còn đặt ra nhu cầu lớn hơn về không gian mở công cộng khan hiếm. Chủ sở hữu vật nuôi có thể phải đối mặt với những hạn chế khó khăn hơn từ hội đồng địa phương hoặc ủy ban quản lý nơi cư trú của họ.
The term socially responsible pet ownership has emerged to describe a set of responsibilities to which pet owners are now expected to adhere. In meeting their responsibilities, pet owners need to consider:
Providing an enriching environment to reduce unwanted behaviour; e.g. excessive barking.
Confining dogs to their premises. The advantages of this include protection from catching disease, being run over and fighting. Ideally cats should be confined to the house at night for their own protection where practicable.
Training pets to alter unacceptable behaviour.
Exercising dogs, especially if they spend long periods on their own.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "term" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "emerge" tiếng anh
- Expect (v): mong đợi, hy vọng >> IELTS TUTOR giới thiệu Word form của "expect"
- adhere = stick >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "stick" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "Need" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "environment" tiếng anh
- Reduce (v): giảm, giảm bớt >> IELTS TUTOR hướng dẫn thêm Cách paraphrase từ "reduce" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "behavior" & "misbehavior"
- Advantage (n): lợi thế, sự thuận lợi >> IELTS TUTOR giới thiệu Cách paraphrase "outweigh", "advantage" & "disadvantage" IELTS
- Include (v): bao gồm >> IELTS TUTOR gợi ý Phân biệt CONTAIN / INCLUDE CONSIST/ INVOLVE
- Protection (n): sự bảo vệ >> IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng động từ "protect" tiếng anh
- Disease (n): bệnh >> IELTS TUTOR giới thiệu "TẤT TẦN TẬT" TỪ A ĐẾN Z TỪ VỰNG VỀ BỆNH DỊCH
- run over (ph.V) cán chết >> IELTS TUTOR giới thiệu "TẤT TẦN TẬT" PHRASAL VERB BẮT ĐẦU BẰNG TỪ RUN
- Confine (v): hạn chế, nhốt giữ lại
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "night" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "alter" tiếng anh
- IELTS TUTOR gợi ý Phân biệt "ESPECIALLY" & "SPECIALLY" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "spend" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "period" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Thuật ngữ sở hữu vật nuôi có trách nhiệm với xã hội đã xuất hiện để mô tả một bộ các trách nhiệm mà chủ sở hữu vật nuôi hiện đang phải tuân thủ. Để đáp ứng trách nhiệm của mình, chủ sở hữu vật nuôi cần xem xét:
- Cung cấp một môi trường phong phú để giảm bớt các hành vi không mong muốn; ví dụ. sủa quá mức.
- Nhốt chó vào nơi ở của chúng. Ưu điểm của việc này bao gồm sự bảo vệ khỏi bị lây bệnh, bị cán chết và đánh nhau. Tốt nhất nên nhốt mèo trong nhà vào ban đêm để bảo vệ chúng nếu có thể.
- Huấn luyện thú cưng để thay đổi hành vi không thể chấp nhận được.
- Tập thể dục cho chó, đặc biệt nếu chúng ở một mình trong thời gian dài.
It might be tempting to prescribe different pets for different types of housing. Some people already have firm views about pets and housing type.
Mostly in relation to dogs, the only environment for a dog is in conventional detached housing or a “big” dog is only suitable in the country. However, suitability is as much dependent on the quality of space as it is on the quantity.
A dwelling that overlooks areas of activity is ideal for pets because it increases the amount of stimulation that can be received from the property. e.g. dwellings that overlook a park or are adjacent to a busy street. This is one way to alleviate boredom and the negative behaviours that sometimes result.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "tempt" tiếng anh
- Different (adj): khác, khác biệt >> IELTS TUTOR gợi ý Cách paraphrase từ "difference" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng trạng từ "mostly" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "relation" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "conventional" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "suitable" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "however" tiếng anh
- Suitability (n): sự thích hợp, sự phù hợp >> IELTS TUUTOR giới thiệu thêm Cách dùng từ SUIT như động từ trong tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "dependent" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "quality" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "quantity" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "dwelling" tiếng anh
- Overlook (v): nhìn xuống.
- IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt INCREASE động từ & INCREASE danh từ
- IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG TỪ "AMOUNT" TIẾNG ANH
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "stimulation" tiếng anh
- Receive (v): nhận, thu.
- Property (n): tài sản, bất động sản.
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "alleviate" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "negative" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "result" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Có thể hấp dẫn khi quy định các vật nuôi khác nhau cho các kiểu nhà khác nhau. Một vài người đã có các quan điểm vững chắc về vật nuôi và kiểu nhà ở.
- Chủ yếu là liên quan đến chó, môi trường duy nhất cho chó là trong nhà biệt lập thông thường hoặc một con chó “lớn” chỉ thích hợp ở miền quê. Tuy nhiên, sự phù hợp phụ thuộc nhiều vào chất lượng không gian cũng như số lượng.
- Một ngôi nhà nhìn ra các khu vực hoạt động là lý tưởng cho vật nuôi vì nó làm tăng lượng kích thích có thể nhận được từ nơi ở, ví dụ, những ngôi nhà nhìn ra công viên hoặc tiếp giáp với một con phố đông đúc. Đây là một cách để giảm bớt sự buồn chán và những hành vi tiêu cực.
Therefore a dog should have access to some outdoor space. Open space is not essential for a cat provided an enriching environment is maintained indoors, eg a bay window or an internal fernery. Ideally dogs should have access to all areas of open space on a property. On the whole, a dog's behavior is likely to be better if he or she can see the street. Although the dog may bark at passers-by in the street, there will be the likelihood of excessive barking that might arise through boredom. Providing a dog with surveillance of the street also enhances public security, a very positive benefit.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "preferred" "preferable" & "preferably" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt "access" dùng như danh từ & động từ
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "essential / inessential/ nonessential" tiếng anh
- Maintain (v): duy trì, giữ gìn >> IELTS TUTOR giới thiệu Word form của "maintain"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "whole" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "likely" tiếng anh
- although: mặc dù >> IELTS TUTOR gợi ý Phân biệt ALTHOUGH / THOUGH / IN SPITE OF / DESPITE
- Arise (v): xuất hiện, xảy ra >> IELTS TUTOR gợi ý PHÂN BIỆT "RISE/ RAISE/ ARISE" TIẾNG ANH
- boredom: buồn chán >> IELTS TUTOR giới thiệu Từ vựng topic "boredom"
- Enhance (v): nâng cao, đề cao
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng BENEFIT (động từ, danh từ) & BENEFICIAL
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Tốt hơn là một con chó nên được tiếp cận với một số không gian ngoài trời. Không gian mở không cần thiết đối với mèo với điều kiện duy trì một môi trường phong phú trong nhà, ví dụ: cửa sổ lồi hoặc cây dương xỉ bên trong. Tốt nhất là chó nên tiếp cận tất cả các khu vực không gian mở trong khuôn viên nhà. Nhìn chung, hành vi của chó có thể sẽ tốt hơn nếu chúng có thể nhìn thấy đường phố. Mặc dù con chó có thể sủa những người qua đường trên đường, nhưng sẽ ít có khả năng sủa quá nhiều do buồn chán. Cho một con chó giám sát đường phố cũng tăng cường an ninh công cộng, một lợi ích rất tích cực.
With adequate fencing, a dog will be confined to the property. Cats are less easily constrained and are discussed below. The standard paling fence will restrain almost all dogs. They are recommended for side and rear boundaries. Solid front fences limit the view of the outside world and are not recommended. The dog will tend to be less roused by sound stimuli if he or she can see passers-by or activities in the street. However, it is important to ensure that the dog cannot get through the fence. Furthermore, all gates should be fitted with a return spring self-closing device.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "adequate" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG "LESS" TIẾNG ANH
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "discuss" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "restrain" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "almost" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "recommend" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "side" tiếng anh
- Limit (v): hạn chế >> IELTS TUTOR gợi ý Phân biệt limit & limitation tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "view" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "outside" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "tend" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "ensure" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "furthermore" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "fit" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Với hàng rào đầy đủ, một con chó sẽ được nhốt trong nhà. Mèo khó bị ràng buộc hơn và được thảo luận dưới đây. Hàng rào cọc tiêu chuẩn sẽ hạn chế hầu hết tất cả các con chó. Chúng được khuyến khích cho các ranh giới bên và phía sau. Hàng rào kiên cố phía trước hạn chế tầm nhìn ra thế giới bên ngoài và không được khuyến khích. Con chó sẽ có xu hướng ít bị kích thích bởi âm thanh hơn nếu chúng có thể nhìn thấy người qua đường hoặc các hoạt động trên đường phố. Tuy nhiên, điều quan trọng là phải đảm bảo rằng con chó không thể chui qua hàng rào. Hơn nữa, tất cả các cổng phải được lắp thiết bị tự đóng lò xo hồi vị.
Cats are not as easily restrained as dogs as they are more agile and have quite different notions of territoriality. Mostly this does not create a problem, although difficulties may arise in environmentally sensitive areas where cats may prey on wildlife. It is recommended that cats be confined to the house at night for their own protection.
The pleasures and benefits of pet ownership should be available to everyone. However, owning a pet brings with it responsibilities to which we are increasingly being called. It is hoped that the guidelines will encourage people to think about pets in decisions about residential and community development. If they do, pet ownership will not be prejudiced by the push or urban consolidation. (832 words)
IELTS TUTOR lưu ý:
- Agile (adj): lanh lợi, nhanh nhẹn >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách diễn đạt "lanh lợi" tiếng anh (Paraphrase từ "agile")
- Notion (n): khái niệm.
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách paraphrase từ "problem" tiếng anh
- Sensitive (adj): nhạy cảm, dễ bị tổn thương.
- Pleasure (n): niềm vui thích, điều thú vị.
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "call" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "hope" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "encourage" tiếng anh
- Residential (adj): (thuộc) dân cư >> IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng danh từ "residence" tiếng anh
- Prejudice (v): gây tổn hại, làm thiệt hại >> IELTS TUTOR giới thiệu "Tất tần tật" từ vựng Academic bắt đầu bằng P nên học
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Mèo không dễ bị kiềm chế như chó vì chúng nhanh nhẹn hơn và có quan niệm về lãnh thổ khá khác biệt. Hầu hết điều này không gây ra vấn đề gì, mặc dù những khó khăn có thể nảy sinh ở những khu vực nhạy cảm với môi trường, nơi mèo có thể săn mồi hoang dã. Khuyến cáo nên nhốt mèo trong nhà vào ban đêm để bảo vệ chúng.
- Những niềm vui và lợi ích của việc sở hữu vật nuôi nên có cho tất cả mọi người. Tuy nhiên, việc sở hữu một thú cưng mang theo nó những trách nhiệm mà chúng ta đang ngày càng được kêu gọi nhiều hơn. Hy vọng rằng các hướng dẫn sẽ khuyến khích con người nghĩ về vật nuôi trong các quyết định về phát triển khu dân cư và cộng đồng. Nếu họ làm như vậy, quyền sở hữu vật nuôi sẽ không bị ảnh hưởng bởi sự thúc đẩy hoặc hợp nhất đô thị. (832 từ)
Question 1-12
Complete the summary using NO MORE THAN THREE WORDS taken from the passage.
Pet ownership has long been regarded as popular by (1).......... In general, aged people and children like pets very much. In (2)............, pets are normally raised as (3).............. by adults. With increasing numbers of pets in urban areas taking dwindling (4).............., pet owners will encounter (5)............ issued by government or community authorities. They are required to control their pets' behaviours, such as (6)................., that disturb their neighbours. Thus, some people are forced to choose pets according to their (7)............. Ideally, (8)............. is most suitable for raising dogs. However, too much quietness will bore the dogs because of the lack of (9).......... to them and thus cause them to perform some (10)................. Compared with dogs, cats are less restricted not only because of their agility but also because of their (11)............ With adequate control, pets can be very beneficial to anyone even in the time of (12).............
IELTS TUTOR lưu ý:
- Regard (v): coi như, xem như >> IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng từ "regard" như danh từ trong tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "adult" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng ngoại động từ "encounter" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "issue" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "authority" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "thus" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "force" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "according to" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ LACK trong tiếng anh
- Perform (v): biểu diễn, thực hiện >> IELTS TUTOR giới thiệu Word form của từ "perform"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng in comparison with/ compared to/ with
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "restrict" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "control" tiếng anh
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0