Bên cạnh PHÂN TÍCH ĐỀ THI 30/5/2020 IELTS WRITING TASK 2 (kèm bài sửa HS đạt 6.5), IELTS TUTOR cũng giải thích từ mới passage ''In or Out?''
In or Out?
Bài tập thuộc chương trình học của lớp IELTS READING ONLINE 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR
British further education colleges did not traditionally have any concerns about student drop-out, because the origins of the sector were in vocational apprenticeship training for employers where the apprentices could not drop out without endangering their lob. In the 1970s, this sector began to expand into more general education courses, which were seen both as an alternative to school for 16-18-year-olds and a second chance for adults. The philosophy was mainly liberal with students regarded as adults who should not be heavily monitored, but rather free to make their own decisions; it was not uncommon to hear academic staff argue that attendance at classes was purely voluntary.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "education" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "Concern" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "because" & "because of" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "ORIGIN" tiếng anh
- vocational (adj) thuộc về hoặc liên quan đến những khả năng cần cho một nghề; hướng nghiệp >> IELTS TUTOR giới thiệu thêm Cách dùng & Word form của "vocation"
- apprenticeship: học nghề
- employer (n) người sử dụng lao động >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng & Word form của "employ"
- drop out (ph.V) bỏ học, bỏ đăng ký >> IELTS TUTOR giới thiệu PHRASAL VERB BẮT ĐẦU "DROP" TIẾNG ANH
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng giới từ "without" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "expand" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "MORE" trong tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "course" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "alternative" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"adult"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "not...but rather..." tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "own" để nhấn mạnh
- decision: quyết định >> IELTS TUTOR giới thiệu Từ vựng topic "DECISION" IELTS
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "hear" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "STAFF" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "argue" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Các trường cao đẳng giáo dục của Anh không có bất kỳ lo ngại nào về việc sinh viên bỏ học, bởi vì nguồn gốc của ngành này là đào tạo học nghề cho những người sử dụng lao động mà người học nghề không thể bỏ học mà không gây nguy hiểm cho hành vi của họ. Trong những năm 1970, lĩnh vực này bắt đầu mở rộng sang các khóa học giáo dục phổ thông hơn, được coi là một giải pháp thay thế trường học cho thanh niên 16-18 tuổi và là cơ hội thứ hai cho người trưởng thành. Triết lý chủ yếu là xem sinh viên là người trưởng thành, vì thế không nên giám sát chặt chẽ, mà sinh viên có quyền tự do đưa ra quyết định của riêng mình; không có gì lạ khi nghe các nhân viên giáo dục tranh luận rằng việc tham dự các lớp học là hoàn toàn tự nguyện.
In the 1980s, with an increased consciousness of equal opportunities, the focus of the further education colleges moved to widening participation, encouraging into colleges students from previously under-represented groups, particularly from ethnic minorities. This, in turn, led to a curriculum which was more representative of the new student body. For example, there were initiatives to ensure the incorporation of literature by black writers into A-level literature courses; history syllabuses were altered to move beyond a purely Eurocentric view of the world; and geography syllabuses began to look at the politics of maps.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "equal" tiếng anh
- opportunity (n) cơ hội
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"encourage"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "Particularly" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng cụm "in turn" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "Curriculum" tiếng anh
- representative: đại diện
- IELTS TUTOR gợi ý Paraphrase cụm "for example" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "ensure" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "alter" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "view" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Trong những năm 1980, với ý thức ngày càng tăng về cơ hội bình đẳng, trọng tâm của các trường cao đẳng giáo dục chuyển sang mở rộng sự tham gia, khuyến khích sinh viên đại học từ các nhóm trước đây ít được đại diện, đặc biệt là người dân tộc thiểu số. Điều này lần lượt dẫn đến một chương trình giảng dạy đại diện hơn cho tập thể sinh viên mới. Ví dụ, đã có những sáng kiến để đảm bảo đưa văn học của các nhà văn da đen vào các khóa học văn học trình độ A; các giáo trình lịch sử đã được thay đổi để vượt ra ngoài quan điểm thuần túy của người Châu Âu về thế giới; và các giáo trình địa lý bắt đầu xem xét tính địa chính trị của bản đồ.
A turning point came in 1991 with the publication of a report on completion rates by the government inspection body for education, Her Majesty's Inspectorate for England and Wales (HMI 1991). However, this report was based on academic staff's explanations of why students had left. It suggested that the vast majority left either for personal reasons or because they had found employment, and that only 10% left for reasons that could in any way be attributed to the college.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "publication" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "rate" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "government" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "however" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG TỪ "Majority" TIẾNG ANH
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng và Paraphrase từ "reason" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "employment" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng và Word form của "attribute"
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Một bước ngoặt đến vào năm 1991 với việc cơ quan thanh tra chính phủ về giáo dục, Cơ quan thanh tra của Nữ hoàng Anh và xứ Wales (HMI 1991) công bố báo cáo về tỷ lệ hoàn thành khóa học. Tuy nhiên, báo cáo này dựa trên những giải thích của nhân viên giáo dục về lý do tại sao sinh viên bỏ đi. Nó gợi ý rằng đại đa số rời đi vì lý do cá nhân hoặc vì họ đã tìm được việc làm, và chỉ 10% còn lại vì những lý do có thể là do trường đại học.
Meanwhile, Britain had been going through the Thatcherite revolution and, in parallel to the Reagan politics of the US, a key principle was the need to reduce taxation drastically. At this point (and to a large extent still), further and higher education colleges were almost entirely funded from the public purse. There had been any cuts in this funding through the 1980s, but no one had really looked at value for money. However, in the early 1990s, the Audit Commission with Office of Standards in Education (OFSTED) (the new version of HMI) turned the spotlight onto further education and published a seminal report. Unfinished Business (Audit Commission and OFSTED 1993), which showed that drop-out was happening on a significant scale and, crucially given the politics of the time, attributed a cost to the state of £500 million, arguing that this was a waste of public (i.e. taxpayers') money. To quote Yorke (1999), non-completion became political. The Audit Commission report coincided with government moves to privatise the functions of the state as much as possible, and with the decision to remove further education from the control of local government and give it a quasi-dependent status, where colleges were governed by independent boards of governors bidding to the state for funding to run educational provision. As part of this, a new series of principles for funding and bidding were developed (FEFC 1994) which incorporated severe financial penalties for student drop-out. In essence, the system is that almost all the state funding is attached to the individual student. There is funding for initial advice and guidance, on-course delivery and student achievement, but if the student drops out, the college loses that funding immediately, so that loss of students in the first term leads to an immediate loss of college funding for the other two terms. Not surprisingly, this focused the concern of colleges immediately and sharply on the need to improve student retention rates.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "meanwhile" tiếng anh
- go through (ph.V) trải qua >> IELTS TUTOR giới thiệu PHRASAL VERB BẮT ĐẦU "GO" TIẾNG ANH
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "parallel" tiếng anh
- IELTS TUTOR gợi ý Cách paraphrase từ "reduce" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "almost" tiếng anh
- entirely (adv) toàn bộ, trọn vẹn
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"funding"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng Really tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "early" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "spotlight" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "happen" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "given" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"cost"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "waste" tiếng anh
- IELTS TUTOR giới thiệu Word form của "function"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "POSSIBLE" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "control" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "local" tiếng anh
- provision: điều khoản, sự trữ sẵn/ dự phòng >> IELTS TUTOR giới thiệu "Tất tần tật" từ vựng Academic bắt đầu bằng P nên học
- severe: dữ dội
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "individual" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "initial" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "advice" tiếng anh
- achievement (n) thành tựu
- IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng "so that / in order that / so as to / in order to" tiếng anh
- IELTS TUTOR gợi ý Paraphrase từ "lead to" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "improve" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Trong khi đó, Anh đã trải qua cuộc cách mạng Thatcherite và, song song với chính trường Reagan của Mỹ, một nguyên tắc quan trọng là cần phải giảm mạnh việc đánh thuế. Tại thời điểm này (và ở mức độ lớn vẫn còn), các trường cao đẳng giáo dục đại học và cao hơn hầu như được tài trợ hoàn toàn từ ngân sách công. Đã có sự cắt giảm trong khoản tài trợ này suốt những năm 1980, nhưng không ai thực sự nhìn vào giá trị của đồng tiền. Tuy nhiên, vào đầu những năm 1990, Ủy ban Kiểm toán với Văn phòng Tiêu chuẩn Giáo dục (OFSTED) (phiên bản mới của HMI) đã hướng sự chú ý vào giáo dục nâng cao và xuất bản một báo cáo cụ thể. Ủy ban Kiểm toán và OFSTED năm 1993) đã cho thấy việc bỏ học đang xảy ra trên quy mô đáng kể và làm tổn thất chi phí cho nhà nước là 500 triệu bảng Anh (đặc biệt quan trọng trong bối cảnh chính trị của thời điểm đó). Tất cả các điều này dẫn đến đây là một sự lãng phí tiền của công chúng (tức là người đóng thuế). Trích dẫn Yorke (1999), sự không hoàn thành liên quan đến vấn đề chính trị. Báo cáo của Ủy ban Kiểm toán trùng hợp với các động thái của chính phủ nhằm tư nhân hóa các chức năng của nhà nước càng nhiều càng tốt, và với quyết định loại bỏ giáo dục cao hơn khỏi sự kiểm soát của chính quyền địa phương và cho nó tình trạng gần như phụ thuộc, nơi các trường cao đẳng được quản lý bởi các hội đồng độc lập của các thống đốc đấu thầu với nhà nước để tài trợ cho việc cung cấp giáo dục. Là một phần của việc này, một loạt các nguyên tắc mới về tài trợ và đấu thầu đã được phát triển (FEFC 1994), trong đó kết hợp các hình phạt tài chính nghiêm khắc đối với việc sinh viên bỏ học. Về cơ bản, cơ chế là hầu như tất cả kinh phí của nhà nước được gắn vào cá nhân sinh viên. Có kinh phí cho việc tư vấn và hướng dẫn ban đầu, đưa đón sinh viên đúng khóa học và đạt được kết quả học tập nhưng nếu sinh viên bỏ học, trường đại học sẽ mất ngay khoản kinh phí đó, do đó, việc mất sinh viên trong kỳ học đầu tiên dẫn đến việc mất ngay kinh phí cho trường đại học ở hai điều khoản khác. Không có gì đáng ngạc nhiên khi điều này đã thu hút sự tập trung ngay lập tức và mạnh mẽ của các trường đại học vào nhu cầu cải thiện tỷ lệ duy trì sinh viên.
Recently, therefore, there has been considerable effort to improve retention but, as Martinez (1995) pointed out, there was no body of research on which to base strategies. An additional complexity was that colleges had been slow to computerise their student data, and most colleges were in the position of not knowing what their retention rates were or any patterns involved. Where data did exist it was held separately by either administrative or academic staff with poor communication between these groups. Colleges, however, jumped into a number of strategies based largely on experience, instinct and common sense, and publication of these began. (Martinez 1996; Martinez 1997; Kenwright 1996; Kenwright 1997).
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng THEREFORE & HENCE trong tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "effort" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "RESEARCH" như Noun & Verb tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "base" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "complexity" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "datum" và "data" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "involve" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "exist" tiếng anh & Giải thích "there exists"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "between" tiếng anh
- IELTS TUTOR gợi ý Phân biệt "the number of..." & "a number of ..." tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ SENSE trong tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Do đó, gần đây đã có những nỗ lực đáng kể để cải thiện tỷ lệ giữ chân sinh viên nhưng, như Martinez (1995) đã chỉ ra, không có cơ quan nghiên cứu nào dựa vào đó để làm cơ sở cho các chiến lược. Một điều phức tạp nữa là các trường cao đẳng đã chậm máy tính hóa dữ liệu sinh viên của họ, và hầu hết các trường đại học ở trong tình thế không biết tỷ lệ duy trì của họ là bao nhiêu hoặc bất kỳ mô hình nào liên quan. Ở những nơi có dữ liệu, dữ liệu đó được giữ riêng bởi nhân viên hành chính hoặc nhân viên học thuật với sự giao tiếp kém giữa các nhóm này. Tuy nhiên, các trường cao đẳng đã đưa ra một số chiến lược chủ yếu dựa trên kinh nghiệm, bản năng và ý thức chung, và việc công bố những chiến lược này đã bắt đầu. (Martinez 1996; Martinez 1997; Kenwright 1996; Kenwright 1997).
The main strategies tried are outlined in the literature as summarised by Martinez (1996). These include sorting activities around entry to ensure "best fit", supporting activities including childcare, financial support and enrichment / learner support, connecting activities to strengthen the relationship between the college and the student, including mentoring and tutorials and activities to transform the student, including raising of expectations and study / career development support and tutoring. (777 words)
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "around" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "strengthen" tiếng anh
- IELTS TUTOR giới thiệu Idioms liên quan mối quan hệ (relationship)
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "transform" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "expectation"
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Các chiến lược chính đã thử được nêu trong tài liệu như được tóm tắt bởi Martinez (1996). Chúng bao gồm phân loại các hoạt động xung quanh đầu vào để đảm bảo "phù hợp nhất", hỗ trợ các hoạt động bao gồm chăm sóc trẻ em, hỗ trợ tài chính và hỗ trợ làm giàu / hỗ trợ người học, các hoạt động kết nối để tăng cường mối quan hệ giữa trường đại học và sinh viên, bao gồm cố vấn và hướng dẫn và các hoạt động để chuyển đổi sinh viên, bao gồm nâng cao kỳ vọng và hỗ trợ phát triển học tập / nghề nghiệp và dạy kèm. (777 từ)
Questions 1-3
Use the information in the text to match each of the years listed (1-3) with one of the key events in the development of further education (i-vii). Write the appropriate numbers (i-vii) beside questions 1-3 in your booklet. Note that there are more items listed under the key events than years, so you will not use all of them.
Years
- 1991
- 1993
- 1994
Key Events in the Development of Further Education
i. Severe penalties for drop-out are developed as part of college funding mechanisms.
ii. Serious attempts are made to improve student support.
iii. An influential report showing that non-completion rates are significantly high is published.
iv. The lack of a strategic basis is officially recognised.
v. The HMI is created.
vi. Data on student completion rates for further education are published.
vii. A minor report showing that non-completion rates are significantly high is published.
Questions 4-8
Complete the sentences below. Use NO MORE THAN THREE WORDS from the passage to fill each blank space. Write your answers in the blanks.
4. Further education colleges in Britain were originally not worried about student drop-out, because students did not leave college for fear of .............................
5. According to the writer, the philosophy at further education colleges was .............................
6. As people became more aware of equal opportunities, colleges encouraged students from under-represented groups, as a move to ..............................
7. The HMI's report focused on completion rates, based on ............................ of reasons for students' departure from college.
8. In the early 1990s, the political situation, both in Britain and the US, demanded a drastic ................................
Questions 9-14
Choose the appropriate letters (A-D) and write them in questions 9-14 in your booklet.
9. The report Unfinished Business .................
A. pointed out the politics of the time
B. gave £500 million to the state
C. linked drop-out to wasting money
D. turned the spotlight
10. The new series of principles developed in 1994 by the FEFC .....................
A. gave money to each student
B. was quasi-independent
C. meant colleges had to turn their immediate attention to improving student retention rates
D. was aimed at improving teacher retention rates
11. Attempts to reduce the student drop-out rate were hindered because ...............
A. there was a lack of research data on which to base strategies
B. colleges did not know what to do
C. computers in colleges were slow
D. colleges had no patterns
12. Further hindrances in reducing the student drop-out rate were ...................
A. colleges' slowness in computerising data and not knowing their retention rates, nor what patterns of retention existed
B. college inertia and administrative incompetence
C. computer glitches and strikes, which occurred at most colleges
D. colleges not knowing their retention rates or where the patterns were
13. Colleges' strategies to deal with the problem of low retention ...................
A. brought administrative and academic staff together
B. varied enormously
C. jumped
D. were based on something other than data
14. The main strategies to improve retention included ........................
A. "best fit" supporting activities
B. activities to support and transform the student
C. the raising of college expectations
D. a summary by Martinez
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "attempt" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ LACK trong tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "worry" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "according to" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "aware" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "each" tiếng anh
- IELTS TTOR gợi ý Phân biệt Occur, Happen & Take place
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0