Giải thích từ mới passage ''Leisure Time''

· Giải thích từ mới bài Reading

Leisure Time

Bài tập thuộc chương trình học của lớp IELTS READING ONLINE 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR

A. A raft of forecasts has been made in recent decades, predicting the decline in the number of working hours coupled with a consequent increase in leisure time. It was estimated that the leisure revolution would take place by the turn of the last century, (with hours devoted to work falling to 25-30 per week. This reduction has failed to materialise, but the revolution has, nonetheless, arrived.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Thời gian giải trí
    • A. Một loạt các dự báo đã được đưa ra trong những thập kỷ gần đây, dự đoán sự sụt giảm số giờ làm việc cùng với sự gia tăng thời gian giải trí. Người ta ước tính rằng cuộc cách mạng giải trí diễn ra vào đầu thế kỷ trước, (với số giờ dành cho công việc giảm xuống còn 25-30 mỗi tuần. Sự cắt giảm này đã không thành hiện thực, nhưng dù sao thì cuộc cách mạng cũng đã đến).

B. Over the past 30 to 40 years, spending on leisure has witnessed a strong increase. According to the annual family expenditure survey published in 1999 by the Office for National Statistics, the average household in the United Kingdom spent more on leisure than food, housing and transport for the very first time. And the trend is also set to continue upwards well into the present century.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • B. Trong vòng 30 đến 40 năm qua, chi tiêu cho nghỉ ngơi giải trí đã tăng mạnh. Theo cuộc khảo sát chi tiêu gia đình hàng năm do Văn phòng Thống kê Quốc gia công bố năm 1999, lần đầu tiên các hộ gia đình trung bình ở Vương quốc Anh chi tiêu nhiều hơn cho việc giải trí so với thực phẩm, nhà ở và phương tiện đi lại. Và xu hướng này cũng được thiết lập để tiếp tục đi lên trong thế kỷ hiện nay.

C. The survey, based on a sample of 6,500 households, showed that the days are long gone when the average family struggled to buy basic foods. As recently as 1960, family spending on food was approximately one third compared to 17% now. Twelve years later, there was a noticeable shift towards leisure with the percentage of household spending on leisure increasing to 9%, and that on food declining to 26%.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • C. Cuộc khảo sát, dựa trên mẫu 6.500 hộ gia đình, cho thấy những ngày đã qua từ lâu khi các gia đình trung bình phải vật lộn để mua thực phẩm cơ bản. Gần đây nhất là năm 1960, chi tiêu của gia đình cho thực phẩm là khoảng 1/3 so với 17% bây giờ. 12 năm sau, có một sự thay đổi đáng chú ý đối với giải trí với tỷ lệ chi tiêu của hộ gia đình cho việc giải trí tăng lên 9%, và tỷ lệ chi tiêu cho thực phẩm giảm xuống còn 26%.

D. The average household income in the UK in 1999 was £460 per week before tax and average spending was £352.20. Of the latter sum, £59.70 was spent on leisure and £58.90 on food. On holidays alone, family expenditure was 6%, while in 1969 the proportion spent on holidays was just 2%. And whereas the richest 10% lashed out 20% of their income in 1999 on leisure, the poorest spent 12%.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • D. Thu nhập hộ gia đình trung bình ở Anh năm 1999 là £460 mỗi tuần trước thuế và chi tiêu trung bình là £352.20. Trong số tiền sau, £59.70 được chi cho việc giải trí và £58.90 cho thực phẩm. Riêng vào các ngày lễ, chi tiêu cho gia đình là 6%, trong khi vào năm 1969, tỷ lệ chi tiêu cho các ngày lễ chỉ là 2%. Và trong khi 10% giàu nhất tiêu 20% thu nhập của họ vào năm 1999 cho việc nhàn hạ, thì những người nghèo nhất đã tiêu 12%.

E. Among the professional and managerial classes, working hours have increased and, overall in the economy, record numbers of people are in employment. As people work more, the appetite for leisure activities has grown to compensate for the greater stress in life. The past 5 years alone have seen the leisure business expand by 25% with a change in emphasis to short domestic weekend breaks, and long-haul short breaks to exotic destinations in place of long holidays. In the future, it is expected that people will jump from one leisure activity to another in complexes catering for everyone's needs with gyms, cinemas, cafes, restaurants, bars and Internet facilities all under one roof. The leisure complexes of today will expand to house all the leisure facilities required for the leisure age.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • E. Trong các tầng lớp quản lý và chuyên nghiệp, giờ làm việc đã tăng lên và nhìn chung trong nền kinh tế, số lượng người đang làm việc ở mức kỷ lục. Khi mọi người làm việc nhiều hơn, ham muốn các hoạt động giải trí tăng lên để bù đắp cho những căng thẳng lớn hơn trong cuộc sống. Chỉ trong 5 năm qua, ngành kinh doanh giải trí đã mở rộng 25% với sự thay đổi tập trung vào các kỳ nghỉ cuối tuần ngắn hạn trong nước và các kỳ nghỉ ngắn đường dài đến các điểm đến lạ thay cho các kỳ nghỉ dài ngày. Trong tương lai, dự kiến mọi người sẽ chuyển từ hoạt động giải trí này sang hoạt động giải trí khác trong các khu phức hợp phục vụ nhu cầu của con người với phòng tập thể dục, rạp chiếu phim, quán cà phê, nhà hàng, quán bar và các cơ sở Internet tất cả dưới một mái nhà. Các khu phức hợp giải trí ngày nay sẽ mở rộng để chứa tất cả các tiện nghi giải trí cần thiết cho thời đại giải trí.

F. Other factors fuelling demand for leisure activities are rising prosperity, increasing longevity and a more active elderly population. Hence, at the forefront of leisure spending are not just the young or the professional classes. The 1999 family expenditure survey showed that the 64 to 75-year-old group spend a higher proportion of their income on leisure than any other age group. The strength of the "grey pound" now means that elderly people are able to command more respect and, thus, attention in the leisure market.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • F. Các yếu tố khác thúc đẩy nhu cầu cho các hoạt động giải trí là sự thịnh vượng đang tăng, tăng tuổi thọ và dân số cao tuổi năng động hơn. Do đó, đi đầu trong chi tiêu giải trí không chỉ là giới trẻ hay các tầng lớp chuyên nghiệp. Điều tra chi tiêu gia đình năm 1999 cho thấy nhóm từ 64 đến 75 tuổi dành tỷ lệ thu nhập cho việc giải trí cao hơn bất kỳ nhóm tuổi nào khác. Sức mạnh của đồng bảng Anh hiện nay có nghĩa là người cao tuổi có thể yêu cầu nhiều sự tôn trọng hơn và do đó, được chú ý trên thị trường giải trí.

G. And the future? It is anticipated that, in the years to come, leisure spending will account for between a third to a half of all household spending. Whilst it is difficult to give exact figures, the leisure industry will certainly experience a long period of sustained growth. Working hours are not expected to decrease, partly because the 24-hour society will need to be serviced, and secondly, because more people will be needed to keep the service/ leisure industries running.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • G. Và tương lai? Người ta dự đoán rằng, trong những năm tới, chi tiêu giải trí sẽ chiếm từ một phần ba đến một nửa tổng chi tiêu của hộ gia đình. Mặc dù rất khó để đưa ra số liệu chính xác, nhưng ngành công nghiệp giải trí chắc chắn sẽ trải qua một thời gian dài tăng trưởng bền vững. Giờ làm việc dự kiến sẽ không giảm, một phần vì xã hội 24 giờ sẽ cần được phục vụ và thứ hai, vì sẽ cần nhiều người hơn để duy trì hoạt động của các ngành dịch vụ/ giải trí.

H. In the coming decades, the pace of change will accelerate, generating greater wealth at a faster rate than even before. Surveys show that this is already happening in many parts of Europe. The southeast of England, for example, is now supposedly the richest area in the EEC. The "leisure pound" is one of the driving forces behind this surge. But, sadly, it does not look as if we will have the long leisure hours that we had all been promised. (654 words)

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • H. Trong những thập kỷ tới, tốc độ thay đổi sẽ tăng nhanh, tạo ra của cải lớn hơn với tốc độ nhanh hơn so với trước đây. Các cuộc khảo sát cho thấy điều này đã xảy ra ở nhiều nơi ở châu Âu. Ví dụ, phía đông nam nước Anh hiện được cho là khu vực giàu có nhất trong EEC. "Đồng bảng Anh giải trí" là một trong những động lực thúc đẩy sự tăng vọt này. Nhưng, thật đáng buồn, có vẻ như chúng ta sẽ không có những giờ giải trí dài mà tất cả chúng ta đã được hứa hẹn. (654 từ)

Questions 1-7

This reading passage has 8 paragraphs (A-H). Choose the most suitable heading for each paragraph from the list of headings below. Write the appropriate numbers (i-xiv) beside questions 1-7. One of the headings has been done for you as an example. You may use any heading more than once.

N.B. There are more headings than paragraphs, so you will not use all of them.

Paragraph A

Paragraph B

Paragraph C

Paragraph E

Paragraph F

Paragraph G

Paragraph H

Example: Paragraph D x

List of Headings

i. Leisure spending goes up strongly

ii. Decreasing unemployment

iii. False forecasts

iv. Spending trends - leisure vs food

v. More affordable food

vi. Leisure as an answer to stress

vii. Looking forward

viii. The leisure revolution - working hours reduced to 25

ix. The "grey pound" soars

x. Rising expenditure

xi. The elderly leisure market

xii. National Statisticians

xiii. Work, stress, and leisure all on the up

xiv. Money yes, leisure time no

Questions 8-12

Do the statements below agree with the information in the reading passage? Beside questions 8-12, write:

YES if the statement agrees with the information in the passage;

NO if the statement contradicts the information in the passage;

NOT GIVEN if these is no information about the statement in the passage.

Example:

In recent decades, an increase in working hours was predicted.

Answer: NO

8. At the turn of the last century, weekly working hours dropped to 25.

9. Spending on leisure has gone up over the past three decades.

10. Long holidays have taken the place of long-haul short breaks.

11. In future, people will pay less for the leisure facilities they use than they do today.

12. The 24-hour society will have a negative effect on people's attitudes to work.

IELTS TUTOR lưu ý:

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc

Lý do chọn IELTS TUTOR