Giải thích từ mới passage ''REDUCING ERRORS IN MEMORY''

· Giải thích từ mới bài Reading

Bên cạnh Phân tích bài essay về "Produce fertiliser" IELTS WRITING TASK 1, IELTS TUTOR cũng giải thích từ mới passage ''Reducing errors in memory''.

REDUCING ERRORS IN MEMORY

Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR

Sleep may reduce mistakes in memory, according to a first-of-its-kind study led by a scientist at Michigan State University.

The findings, which appear in the September issue of the journal Learning El Memory, have practical implications for many people, from students doing multiple-choice tests to elderly people confusing their medicine, says Kimberly Fenn, principal investigator and assistant professor of psychology.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Theo một nghiên cứu đầu tiên do nhà khoa học tại Đại học Bang Michigan dẫn đầu, giấc ngủ có thể làm giảm những sai lầm trong trí nhớ.
  • Kimberly Fenn, điều tra viên kiêm trợ lý giáo sư tâm lý học, cho biết phát hiện xuất hiện trên tạp chí Learning El Memory số tháng 9, có ý nghĩa thiết thực đối với nhiều người, từ sinh viên làm bài kiểm tra trắc nghiệm đến người già nhầm lẫn thuốc.

‘It’s easy to muddle things in your mind,’ Fenn says. This research suggests that after sleep, you’re better able to pick out the incorrect parts of that memory.’ Fenn and colleagues from the University of Chicago and Washington University in St Louis studied the presence of incorrect or false memory in groups of college students. While previous research has shown that sleep improves memory, this study is the first one that looks at errors in memory, she said.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Fenn nói: “Thật dễ dàng khiến bạn mơ hồ mọi thứ trong đầu. Nghiên cứu này cho thấy rằng sau khi ngủ, bạn có thể chọn ra những phần không chính xác của ký ức đó tốt hơn.' Mặc dù nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rằng giấc ngủ giúp cải thiện trí nhớ, nhưng nghiên cứu này là nghiên cứu đầu tiên xem xét các lỗi trong trí nhớ, cô nói.

Study participants were ‘trained’ by being shown or listening to lists of words. Then, twelve hours later, they were shown individual words and asked to identify which words they had seen or heard in the earlier session. One group of students was trained at 10 a.m. and tested at 10 p.m. after the course of a normal sleepless day. Another group was trained at night and tested twelve hours later in the morning, after about six hours of sleep. Three experiments were conducted. In each experiment, the results showed that students who had slept did not have as many problems with false memory and chose fewer incorrect words.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Những người tham gia nghiên cứu được ‘huấn luyện’ bằng cách cho xem hoặc nghe danh sách các từ. Sau đó, mười hai giờ sau, họ được cho xem các từ riêng lẻ và được yêu cầu xác định những từ họ đã thấy hoặc nghe trong phiên trước đó. Một nhóm sinh viên được đào tạo lúc 10 giờ sáng và kiểm tra lúc 10 giờ tối, sau một ngày bình thường. Một nhóm khác được huấn luyện vào ban đêm và kiểm tra vào 12 giờ sau đó vào buổi sáng, sau khi ngủ khoảng 6 giờ. Ba thí nghiệm đã được tiến hành. Trong mỗi thí nghiệm, kết quả cho thấy những sinh viên đã ngủ không gặp nhiều vấn đề về trí nhớ sai và chọn từ sai ít hơn.

How does sleep help? The answer isn’t known, Fenn said, but she suspects it may be due to sleep strengthening the source of the memory. The source, or context in which the information is acquired, is a vital element of the memory process. In other words, it may be easier to remember something if you can also remember where you first heard or saw it. Or perhaps the people who didn’t sleep as much during the study received so much other information during the day that this affected their memory ability, Fenn said.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Giấc ngủ đã giúp giảm lỗi sai như thế nào? Fenn cho biết câu trả lời là không rõ, nhưng cô nghi ngờ rằng đó có thể là do giấc ngủ tăng cường nguồn ký ức. Nguồn hoặc bối cảnh mà thông tin được thu nhận, là một yếu tố quan trọng của quá trình ghi nhớ. Nói cách khác, có thể dễ dàng nhớ điều gì đó hơn nếu bạn cũng có thể nhớ nơi bạn đã nghe hoặc nhìn thấy nó lần đầu tiên. Hoặc có lẽ những người không ngủ nhiều trong quá trình nghiên cứu nhận được quá nhiều thông tin khác trong ngày nên điều này ảnh hưởng đến khả năng ghi nhớ của họ, Fenn nói.

Further research is needed, she said, adding that she plans to study different population groups, particularly the elderly. ‘We know older individuals generally have worse memory performance than younger individuals. We also know from other research that elderly individuals tend to be more prone to false memories,’ Fenn said. ‘Given the work we’ve done, it’s possible that sleep may actually help them to reject this false information. And potentially this could help to improve their quality of life.’

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Fenn nói thêm rằng cần phải nghiên cứu thêm và cho biết thêm rằng cô ấy có kế hoạch nghiên cứu các nhóm dân cư khác nhau, đặc biệt là người cao tuổi. “Chúng tôi biết những người lớn tuổi thường có hiệu suất trí nhớ kém hơn những người trẻ tuổi. Chúng tôi cũng biết từ một nghiên cứu khác rằng những người cao tuổi có xu hướng dễ bị ký ức sai lệch hơn, 'Fenn nói. ‘Với công việc chúng tôi đã làm, có thể giấc ngủ có thể thực sự giúp họ bác bỏ thông tin sai lệch này. Và có khả năng điều này có thể giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của họ. '

Questions 1-5

Complete the summary using the list of words and phrases, A-J, below.

Fenn’s Memory Experiments

The groups in the study saw or heard lists of words at 1 ……….. times of the day. After 2 ……. hours, the groups tried to identify these words correctly in a test. Before the test, one group had 3 ……… sleep and chose the words in the evening. The other group had their test in the morning.

In three experiments, the results were 4 ………. the groups that had slept during the experiment remembered 5 ………… words correctly than the other groups.

A. more

B. complex

C. 12

D. six

E. less

F. ten

G. different

H. no

I. fewer

J. the same

IELTS TUTOR lưu ý:

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking