Bên cạnh giải thích Luyện thi IELTS online cấp tốc 1 kèm 1 nâng band nhanh thế nào?, IELTS TUTOR cũng giải thích từ mới passage ''The Brain and Intelligence''.
The Brain and Intelligence
Bài tập thuộc chương trình học của lớp IELTS READING ONLINE 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR
Human intelligence is an elusive quality. We all think we know it when we see it but try to pin down that quality to a firm, testable definition and suddenly, even for the most experienced researchers, the concept disappears. But now a tearnf British and German scientists believe they have firmly nailed down at least part of the notion of intelligence. They claim to have found a location for intelligence, whatever it is, in the brain.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng HUMAN và HUMANS tiếng anh
- intelligence (n) sự thông minh >> IELTS TUTOR giới thiệu Từ vựng topic "Intelligence"
- elusive: khó nắm bắt
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "quality" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "even" tiếng anh
- IELTS TUTOR giới thiệu Word form của "concept"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "disappear" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "believe" tiếng anh
- location (n) vị trí (IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng động từ "locate" tiếng anh)
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "whatever" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Trí thông minh của con người là một phẩm chất khó nắm bắt. Tất cả chúng ta đều nghĩ rằng chúng ta biết nó khi nhìn thấy nó nhưng cố gắng xác định chất lượng ở một định nghĩa chắc chắn, có thể kiểm tra được và đột nhiên, ngay cả đối với những nhà nghiên cứu giàu kinh nghiệm nhất, khái niệm này biến mất. Nhưng giờ đây, các nhà khoa học Anh và Đức tin rằng họ đã biết chắc ít nhất một phần của khái niệm trí thông minh. Họ tuyên bố đã tìm thấy vị trí cho trí thông minh, bất kể đó là gì, trong não.
For many years, researchers have believed that intelligence is a quality which is spread throughout the whole human brain. Traditional psychologists such as Benjamin Martin believe that this accounts for incidences where physical damage to the brain need not affect intelligence at all. By using advanced scanning equipment, however, researchers led by John Duncan of the Cognition and Brain Sciences Unit in Cambridge now think that it is much more localised and at the front of the brain in particular.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "spread" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "throughout" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "whole" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng SUCH AS trong tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Phrasal verb với account (account for sth / account to sb for sth)
- IELTS TUTOR gợi ý Paraphrase từ "Affect" IELTS
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng cụm "at all" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "equipment" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "however" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Dùng "much" như tính từ & trạng từ
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "MORE" trong tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Trong nhiều năm, các nhà nghiên cứu đã tin rằng trí thông minh là một phẩm chất được lan truyền trong toàn bộ bộ não con người. Các nhà tâm lý học truyền thống như Benjamin Martin tin rằng điều này giải thích cho các trường hợp tổn thương thể chất đối với não không cần thiết phải ảnh hưởng đến trí thông minh. Tuy nhiên, bằng cách sử dụng thiết bị quét tiên tiến, các nhà nghiên cứu do John Duncan thuộc Đơn vị Khoa học Não và Nhận thức ở Cambridge dẫn đầu giờ đây cho rằng nó được bản địa hóa nhiều hơn và đặc biệt là ở phía trước não.
Duncan and his team have attempted to link intelligence to the activity of nerve cells in the brain by giving subjects a series of problem-solving tests. These tests are of the standard sort used to test and measure intelligence. They resemble puzzles where sequences of numbers or letters have to be rearranged or continued, or patterns of shapes have to be inverted. While subjects are carrying out these intelligence tasks, their heads are scanned to see where electrical activity and blood flow in the brain are concentrated. It turns out that activity was concentrated in the frontal cortex and so, Duncan and his team presume, intelligence is situated there too.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "attempt" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "subject" tiếng anh (danh từ, tính từ, động từ)
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "resemble" tiếng anh
- puzzle: câu đố (IELTS TUTOR giới thiệu Từ vựng topic "puzzle" IELTS)
- IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG và Paraphrase từ "while" tiếng anh
- turn out (ph.V) hóa ra, kết quả >> IELTS TUTOR giới thiệu "TẤT TẦN TẬT" PHRASAL VERB BẮT ĐẦU "TURN"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "concentrate" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Duncan và nhóm của ông đã cố gắng liên kết trí thông minh với hoạt động của các tế bào thần kinh trong não bằng cách cho các đối tượng thực hiện một loạt các bài kiểm tra giải quyết vấn đề. Những bài kiểm tra này thuộc loại tiêu chuẩn được sử dụng để kiểm tra và đo lường trí thông minh. Chúng giống như các câu đố trong đó các dãy số hoặc chữ cái phải được sắp xếp lại hoặc tiếp tục, hoặc các mẫu hình khối phải được đảo ngược. Trong khi các đối tượng đang thực hiện các nhiệm vụ thông minh này, đầu của họ sẽ được quét để xem nơi tập trung hoạt động điện và lưu lượng máu trong não. Hóa ra hoạt động tập trung ở vỏ não trước và do đó, Duncan và nhóm của ông cho rằng trí thông minh cũng nằm ở đó.
This new idea has not been met with universal acceptance, however. The usual definition of "intelligence" was set by Charles Spearman 100 years ago. This was the quality that allows some people to be very good at a whole variety of things — music, mathematics, practical problem-solving, and so on — while others are not. He called this quality general intelligence or the "g" factor for short. It was a contentious idea even at the time but still no one has come up with a better definition. Nonetheless, because the notion of intelligence is imprecisely defined, the idea that there is a fixed location for intelligence has to be questioned.
IELTS TUTOR lưu ý:
- acceptance (n) sự chấp thuận
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "variety" và Phân biệt "the variety of" & "a variety of" tiếng anh
- IELTS TUTOR gợi ý PARAPHRASE "AND SO ON" (Diễn đạt "vân vân..."tiếng anh)
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "others" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"factor"tiếng anh
- come up with (ph.V) nảy ra >> IELTS TUTOR giới thiệu "TẤT TẦN TẬT" PHRASAL VERB BẮT ĐẦU BẰNG TỪ COME
- Nonetheless: tuy nhiên >> IELTS TUTOR giới thiệu Các loại từ nối (linking word) nên dùng trong IELTS
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Tuy nhiên, ý tưởng mới này đã không được chấp nhận rộng rãi. Định nghĩa thông thường về "trí thông minh" đã được Charles Spearman đặt ra cách đây 100 năm. Đây là phẩm chất cho phép một số người giỏi nhiều thứ - âm nhạc, toán học, giải quyết vấn đề thực tế, v.v. - trong khi những người khác thì không. Ông gọi chất lượng này là trí thông minh chung hay gọi tắt là yếu tố "g". Đó là một ý tưởng gây tranh cãi ngay cả vào thời điểm đó nhưng vẫn chưa ai đưa ra được định nghĩa tốt hơn. Tuy nhiên, bởi vì khái niệm trí thông minh được định nghĩa không chính xác, ý tưởng rằng có một vị trí cố định cho trí thông minh phải được đặt câu hỏi.
The questioning comes in an article in the prestigious journal Science, the same edition as Duncan's own article. Yale psychologist Robert Sternberg points out that many people who are clearly intelligent, such as leading politicians and lawyers, do very badly in intelligence tests. Conversely, one might argue, there are plenty of academics who are good at intelligence tests but who cannot even tie their own shoelaces! Sternberg implies that the idea that being a successful politician or lawyer does not require intelligence flies in the face of reason. Rather more likely is the idea that so-called intelligence tests can have little to do with many practical manifestations of intelligence. The skill of verbal and mathematical analysis measured by these tests can tell us very little about the skills of social interaction and people handling which are equally essential for success and are, therefore, equally valid qualities of intelligence.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"article"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "prestigious" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "Same" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "conversely" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "argue" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "plenty" & "plenty of" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn DIỄN ĐẠT "GIỎI LÀM VIỆC GÌ" (good at sth) TIẾNG ANH
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "require" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng và Paraphrase từ "reason" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "likely" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "many" và Phân biệt many & much
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "practical" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "analysis" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng trạng từ "equally" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "essential" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng THEREFORE & HENCE trong tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "valid" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Câu hỏi được đưa ra trong một bài báo trên tạp chí Science uy tín, cùng ấn bản với bài báo của chính Duncan. Nhà tâm lý học Robert Sternberg của Yale chỉ ra rằng nhiều người thông minh rõ ràng, chẳng hạn như các chính trị gia hàng đầu và luật sư, làm rất tệ các bài kiểm tra trí thông minh. Ngược lại, người ta có thể tranh luận rằng, có rất nhiều học giả giỏi trong các bài kiểm tra trí thông minh nhưng thậm chí không thể tự buộc dây giày của mình! Sternberg ngụ ý rằng ý tưởng trở thành một chính trị gia hoặc luật sư thành công không cần đến trí thông minh khi đối mặt với lý trí. Đúng hơn là ý tưởng cho rằng cái gọi là kiểm tra trí thông minh có thể ít liên quan đến nhiều biểu hiện thực tế của trí thông minh. Kỹ năng phân tích bằng lời nói và toán học được đo bằng các bài kiểm tra này có thể cho chúng ta biết rất ít về các kỹ năng tương tác xã hội và đối nhân xử thế, những kỹ năng cần thiết như nhau để thành công và do đó, là những phẩm chất có giá trị như nhau của trí thông minh.
Sternberg makes a further criticism of the conclusions drawn by Duncan's team. The mental-atlas approach really does not tell us anything about intelligence. The fact that we know a computer's ''intelligence'' is produced by a computer chip and that we can say where this chip is, does not tell us anything about the computer's intelligence or ability. We could easily move the location of the chip and this would not change the computer's "intelligence''. As Benjamin Martin points out, this may be what happens in reality when following physical damage to one area of the brain, knowledge and ability appear able to relocate. (630 words)
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng Really tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng The fact that/ the fact of the matter is that/ the fact remains that + clause (mệnh đề)
- IELTS TUTOR giới thiệu Word form của từ "produce"
- IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng danh từ "Ability" và PHÂN BIỆT "ABILITY,POSSIBILITY, CAPABILITY & CAPACITY
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "move" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "happen" tiếng anh
- IELTS TUTOR gợi ý Cách paraphrase từ"area" (Diễn đạt"khu vực" tiếng anh)
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "knowledge" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "appear" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Sternberg đưa ra lời chỉ trích sâu hơn về các kết luận do nhóm của Duncan rút ra. Phương pháp tiếp cận tập bản đồ tinh thần thực sự không cho chúng ta biết bất cứ điều gì về trí thông minh. Thực tế là chúng ta biết ''trí thông minh'' của máy tính được tạo ra bởi một con chip máy tính và chúng ta có thể nói con chip này ở đâu, không cho chúng ta biết bất cứ điều gì về trí thông minh hoặc khả năng của máy tính. Chúng tôi có thể dễ dàng di chuyển vị trí của con chip và điều này sẽ không làm thay đổi "trí thông minh" của máy tính. Như Benjamin Martin đã chỉ ra, đây có thể là những gì xảy ra trong thực tế khi sau tổn thương vật lý đối với một vùng não, kiến thức và khả năng có thể để chuyển vị trí. (630 từ)
Questions 1-8
Classify the following statements as referring to:
A. John Duncan
B. Charles Spearman
C. Benjamin Martin
D. Robert Sternberg
E. The writer of the article
Write the appropriate letters (A-E) beside questions 1-8 below.
Example: Physical damage to the brain need not affect intelligence. (Answer: C)
1. Intelligence can be located throughout the brain.
2. Intelligence makes you good at many different things.
3. Intelligence tests examine limited skills.
4. Intelligence is located at the front of the brain.
5. It is difficult to describe what intelligence is.
6. Intelligence tests can be bad at measuring the intellect of professionals.
7. Intelligence and other abilities can reposition following injury to the brain.
8. Intelligence is a characteristic required by those doing well in legal and political professions.
Questions 9-13
Using the information contained in the text, complete the following sentences using NO MORE THAN FOUR WORDS for each answer.
9. Spearman suggested that intelligence was the ability to be good at ......................
10. Spearman's ideas about intelligence are ........................
11. Sternberg suggests that in addition to academic ability, intelligence includes ................................
12. Sternberg also believes that computer's intelligence is not affected by .............................
13. Duncan and his team have attempted ........................ to locate the intelligence.
IELTS TUTOR lưu ý:
- injury: chấn thương
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "suggest" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng cụm "in addition (to)" tiếng anh
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0