Bên cạnh hướng dẫn CÁCH HỌC IELTS WRITING HIỆU QUẢ VỚI IELTSTUTOR, IELTS TUTOR cũng giải thích từ mới passage ''The Creation Myth''.
Questions 1-5
The reading passage below has 5 paragraphs (A-E). Which paragraph focuses on the information below? Write the appropriate letters (A-E) beside questions 1-5.
N.B. Write only ONE letter for each answer.
1. The way parameters in the mind help people to be creative
2. The need to learn rules in order to break them
3. How habits restrict us and limit creativity
4. How to train the mind to be creative
5. How the mind is trapped by the desire for order
IELTS TUTOR lưu ý:
- creative (adj) có tính sáng tạo >> IELTS TUTOR giới thiệu Từ vựng & idea topic "creativity/creative" IELTS
- rules: quy tắc >> IELTS TUTOR giới thiệu Từ vựng topic Rules / laws & court IELTS
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "habit" & Collocation với "habit"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "restrict" tiếng anh
- IELTS TUTOR gợi ý Phân biệt limit & limitation tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "desire" tiếng anh
The Creation Myth
Bài tập thuộc chương trình học của lớp IELTS READING ONLINE 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR
A. It is a myth that creative people are born with their talents: gifts from God of nature. Creative genius is, in fact, latent within many of us, without our realizing. But how far do we need to travel to find the path to creativity? For many people, a long way. In our everyday lives, we have to perform many acts out of habit to survive, like opening the door, shaving, getting dressed, walking to work, and so on. If this were not the case, we would, in all probability, become mentally unhinged. So strongly ingrained are our habits, though this varies from person to person, that, sometimes when a conscious effort is made to be creative, automatic response takes over. We may try, for example, to walk to work following a different route, but end up on our usual path. By then it is too late to go back and change our minds. Another day, perhaps. The same applies to all other areas of our lives. When we are solving problems, for example, we may seek different answers, but, often as not, find ourselves walking along the same well-trodden paths.
IELTS TUTOR lưu ý:
- myth: thần thoại >> IELTS TUTOR tổng hợp "Tất tần tật" từ vựng Academic bắt đầu bằng M nên học
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "born" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "nature" tiếng anh
- in fact: trên thực tế
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng giới từ "within" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng giới từ "without" tiếng anh
- IELTS TUTOR giới thiệu Word form của từ "perform"
- IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG GIỚI TỪ "OUT OF" TRONG TIẾNG ANH
- IELTS TUTOR gợi ý PARAPHRASE "AND SO ON" (Diễn đạt "vân vân..."tiếng anh)
- become (v) trở thành >> IELTS TUTOR gợi ý Paraphrase động từ "become" tiếng anh
- IELTS TUTOR gợi ý Phân biệt ALTHOUGH/ THOUGH/ IN SPITE OF / DESPITE
- conscious (adj) có ý thức
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "effort" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"Automatic" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "response" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn [HỌC PHRASAL VERB TRONG NGỮ CẢNH] Take over
- IELTS TUTOR gợi ý Paraphrase cụm"for example" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng và paraphrase từ "then" tiếng anh
- IELTS TUTOR Giải thích phrasal verb "go back"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "Same" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "seek" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Có huyền thoại cho rằng những người sáng tạo bẩm sinh đã có một phẩm chất đặc biệt với tài năng của họ: quà tặng từ Thiên nhiên. Thực tế, thiên tài sáng tạo đang tiềm ẩn trong nhiều người chúng ta mà chúng ta không hề nhận ra. Nhưng chúng ta cần phải đi bao xa để tìm ra con đường dẫn đến sự sáng tạo? Đối với nhiều người, là một chặng đường dài. Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta phải thực hiện nhiều hành vi theo thói quen để tồn tại, chẳng hạn như mở cửa, cạo râu, mặc quần áo, đi bộ đến nơi làm việc, v.v. Nếu không phải như vậy, chúng ta, trong tất cả các khả năng, sẽ trở nên vô dụng. Thói quen của chúng ta đã ăn sâu đến mức, mặc dù điều này khác nhau ở mỗi người, nên đôi khi khi chúng ta nỗ lực có ý thức để sáng tạo, thì phản ứng tự động sẽ diễn ra. Ví dụ, chúng ta có thể thử đi bộ đến cơ quan theo một con đường khác, nhưng cuối cùng lại đi trên con đường thông thường của chúng ta. Đến lúc đó thì đã quá muộn để quay lại và thay đổi suy nghĩ của chúng ta. Có lẽ là một ngày khác. Điều tương tự cũng áp dụng cho tất cả các lĩnh vực khác trong cuộc sống của chúng ta. Ví dụ, khi chúng ta giải quyết vấn đề, chúng ta có thể tìm kiếm các câu trả lời khác nhau, nhưng thường là không, thấy mình đang đi trên cùng những con đường.
B. So, for many people, their actions and behaviour are set in immovable blocks, their minds clogged with the cholesterol of habitual actions, preventing them from operating freely, and thereby stifling creation. Unfortunately, mankind's very struggl for survival has become a tyranny — the obsessive desire to give order to the world is a case in point. Witness people's attitude to time, social customs and the panoply of rules and regulations by which the human mind is now circumscribed.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "behavior" & "misbehavior"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "block" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng và paraphrase "prevent" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG TỪ "THEREBY" TRONG TIẾNG ANH
- Unfortunately (adv) không may
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "mankind" tiếng anh
- social (adj) thuộc về xã hội >> IELTS TUTOR giới thiệu Từ vựng topic "society" tiếng anh (Collocation của "social")
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "custom" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Vì vậy, đối với nhiều người, hành động và hành vi của họ được sắp xếp thành những khối bất động, tâm trí của họ bị tắc nghẽn bởi lượng cholesterol của những hành động theo thói quen, ngăn cản họ hoạt động tự do, và do đó bóp nghẹt sự sáng tạo. Thật không may, chính cuộc đấu tranh sinh tồn của nhân loại đã trở thành một chế độ chuyên chế - mong muốn ám ảnh để đưa ra trật tự cho thế giới là một trường hợp điển hình. Chứng kiến thái độ của con người đối với thời gian, phong tục xã hội và bức tranh toàn cảnh của các quy tắc và quy định mà tâm trí con người bây giờ được bao quanh.
C. The groundwork for keeping creative ability in check begins at school. School, later university and then work teach us to regulate our lives, imposing a continuous process of restrictions, which is increasing exponentially with the advancement of technology. Is it surprising then that creative ability appears to be so rare? It is trapped in the prison that we have erected. Yet, even here in this hostile environment, the foundations for creativity are being laid, because setting off on the creative path is also partly about using rules and regulations. Such limitations are needed so that once they are learnt, they can be broken.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "Ability" và PHÂN BIỆT "ABILITY,POSSIBILITY, CAPABILITY & CAPACITY
- IELTS TUTOR HƯỚNG DẪN TỪ A ĐẾN Z SỰ KHÁC NHAU AFTER VÀ LATER
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng và paraphrase "regulate" tiếng anh
- technology: công nghệ >> IELTS TUTOR giới thiệu Từ Vựng IELTS Topic TECHNOLOGY
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "appear" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "yet" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "even" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "environment" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "because" & "because of" tiếng anh
- IELTS TUTOR Giải thích phrasal verb: set off
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "regulation" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "SUCH" tiếng anh
- IELTS TUTOR gợi ý Phân biệt limit & limitation tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng "so that / in order that / so as to / in order to" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Cơ sở để duy trì khả năng sáng tạo được bắt đầu ở trường. Trường học, sau đó là trường đại học và sau đó là nơi làm việc dạy chúng ta phải điều tiết cuộc sống của mình, áp đặt một quá trình hạn chế liên tục, quá trình này đang tăng lên theo cấp số nhân với sự tiến bộ của công nghệ. Có ngạc nhiên không khi khả năng sáng tạo lại hiếm đến vậy? Nó bị mắc kẹt trong nhà tù mà chúng ta đã dựng lên. Tuy nhiên, ngay cả ở đây, trong môi trường thù địch này, nền tảng cho sự sáng tạo đang được đặt ra, bởi vì việc bắt đầu trên con đường sáng tạo cũng một phần là sử dụng các quy tắc và quy định. Cần có những giới hạn như vậy để một khi đã học, chúng có thể bị phá vỡ.
D. The truly creative mind is often seen as totally free and unfettered. But a better image is of a mind which can be free when it wants, and one that recognises that rules and regulations are parameters, or barriers, to be raised and dropped again at will. An example of how the human mind can be trained to be creative might help here. People's minds are just like tense muscles that need to be freed up and the potential unlocked. One strategy is to erect artificial barriers or hurdles in solving a problem. As a form of stimulation, the participants in the task can be forbidden to use particular solutions or to follow certain lines of thought to solve a problem. In this way they are obliged to explore unfamiliar territory, which may lead to some startling discoveries. Unfortunately, the difficulty in this exercise, and with creation itself, is convincing people that creation is possible, shrouded as it is in so much myth and legend. There is also an element of fear involved, however subliminal, as deviating from the safety of one's own thought patterns is very much akin to madness. But, open Pandora's box, and a whole new world unfolds before your very eyes.
IELTS TUTOR lưu ý:
- recognise (v) nhận ra
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "like" tiếng anh
- potential: tiềm năng
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "erect" tiếng anh
- artificial (adj) nhân tạo >> IELTS TUTOR giới thiệu thêm Cách dùng từ "artificially" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "stimulation" tiếng anh
- particular: cụ thể
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "solution" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "follow" tiếng anh
- IELTS TUTOR gợi ý Paraphrase từ "lead to" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "involve" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "however" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "whole" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Bộ óc thực sự sáng tạo thường được coi là hoàn toàn tự do và không bị gò bó. Nhưng một hình ảnh tốt hơn là một tâm trí có thể tự do khi nó muốn, và một hình ảnh nhận ra rằng các quy tắc và quy định là các tham số, hoặc rào cản, được nâng lên và hạ xuống theo ý muốn. Một ví dụ về cách trí óc con người có thể được rèn luyện để trở nên sáng tạo có thể hữu ích ở đây. Trí óc của con người cũng giống như những cơ bắp căng thẳng cần được giải phóng và tiềm năng được mở ra. Một chiến lược là dựng lên các rào cản hoặc rào cản nhân tạo trong việc giải quyết một vấn đề. Như một hình thức kích thích, những người tham gia nhiệm vụ có thể bị cấm sử dụng các giải pháp cụ thể hoặc tuân theo các dòng suy nghĩ nhất định để giải quyết một vấn đề. Bằng cách này, họ có nghĩa vụ khám phá lãnh thổ xa lạ, điều này có thể dẫn đến một số khám phá đáng ngạc nhiên. Thật không may, khó khăn trong bài tập này, và với chính sự sáng tạo, đang thuyết phục mọi người rằng sự sáng tạo là có thể, được che giấu như trong thần thoại và truyền thuyết. Tuy nhiên, cũng có một yếu tố liên quan đến nỗi sợ hãi, vì nó đi chệch hướng khỏi sự an toàn trong khuôn mẫu suy nghĩ của bản thân rất giống với sự điên rồ. Nhưng, hãy mở hộp Pandora, và một thế giới hoàn toàn mới mở ra trước mắt bạn.
E. Lifting barriers into place also plays a major part in helping the mind to control ideas rather than letting them collide at random. Parameters act as containers for ideas, and thus help the mind to fix on them. When the mind is thinking laterally, and two ideas from different areas of the brain come or are brought together, they form a new idea, just like atoms floating around and then forming a molecule. Once the idea has been formed, it needs to be contained or it will fly away, so fleeting is its passage. The mind needs to hold it in place for a time so that it can recognise it or call on it again. And then the parameters can act as channels along which the ideas can flow, developing and expanding. When the mind has brought the idea to fruition by thinking it through to its final conclusion, the parameters can be brought down and the idea allowed to float off and come in contact with other ideas. (753 words)
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG TỪ "MAJOR" TIẾNG ANH
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "control" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng & Phân biệt RATHER THAN - INSTEAD OF tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "thus" tiếng anh
- IELTS TUTOR gợi ý Cách paraphrase từ"area" (Diễn đạt"khu vực" tiếng anh)
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"form"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "call" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "channel" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "developing"
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"which"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Nâng các rào cản vào đúng vị trí cũng góp phần quan trọng vào việc giúp tâm trí kiểm soát các ý tưởng hơn là để chúng va chạm ngẫu nhiên. Các tham số đóng vai trò là vật chứa ý tưởng và do đó giúp tâm trí khắc phục chúng. Khi tâm trí đang suy nghĩ theo chiều ngang, và hai ý tưởng từ các vùng khác nhau của não đến hoặc được kết hợp với nhau, chúng tạo thành một ý tưởng mới, giống như các nguyên tử trôi nổi xung quanh và sau đó hình thành một phân tử. Một khi ý tưởng đã được hình thành, nó cần được chứa đựng hoặc nó sẽ bay đi, nên thoáng qua là nó sẽ trôi qua. Tâm trí cần giữ nó tại chỗ trong một thời gian để nó có thể nhận ra nó hoặc gọi nó trở lại. Và sau đó, các thông số có thể hoạt động như các kênh mà các ý tưởng có thể chảy, phát triển và mở rộng. Khi tâm trí đưa ý tưởng thành hiện thực bằng cách suy nghĩ kỹ lưỡng để đưa ra kết luận cuối cùng, các thông số có thể được đưa xuống và ý tưởng được phép trôi nổi và tiếp xúc với các ý tưởng khác. (753 từ)
Questions 6-10
Choose the appropriate letters (A-D) and write them beside questions 6-10 in your booklet.
6. According to the writer, creative people ...........................
A. are usually born with their talents
B. are born with their talents
C. are not born with their talents
D. are geniuses
7. According to the writer, creativity is ............................
A. a gift from God or nature
B. an automatic response
C. difficult for many people to achieve
D. a well-trodden path
8. According to the writer, ........................
A. the human race's fight to live is becoming a tyranny
B. the human brain is blocked with cholesterol
C. the human race is now circumscribed by talents
D. the human race's fight to survive stifles creative ability
9. Advancing technology .........................
A. holds creativity in check
B. improves creativity
C. enhances creativity
D. is a tyranny
10. According to the author, creativity .......................
A. is common
B. is increasingly common
C. is becoming rarer and rarer
D. is a rare commodity
Questions 11-15
Do the statements on the next page agree with the information in the reading passage? Beside questions 11-15, write:
YES if the statement agrees with the information in the passage;
NO if the statement contradicts the information in the passage;
NOT GIVEN if there is no information about the statement in the passage.
Example: In some people, habits are more strongly ingrained than in others. (Answer: YES)
11. Rules and regulations are examples of parameters.
12. The truly creative mind is associated with the need for free speech and a totally free society.
13. One problem with creativity is that people think it is impossible.
14. The act of creation is linked to madness.
15. Parameters help the mind by holding ideas and helping them to develop.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "according to" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "the human race" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "improve" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "society" tiếng anh
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0