Bên cạnh HƯỚNG DẪN TỪNG BƯỚC CÁCH LÀM BÀI TẬP MẪU IELTS READING DẠNG FILL IN THE GAP, IELTS TUTOR cung cấp Giải thích từ mới Passage "Another Intelligence"
Another Intelligence?
Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR
A. Emotional intelligence as a theory was first brought to public attention by the book Emotional Intelligence, Why It Can Matter More Than IQ by Daniel Goleman, but the theory itself is, in fact, attributed to two Americans, John D. Mayer and Peter Salovey. What is emotional intelligence exactly? According to Goleman, emotional intelligence consists of five key elements. The first is knowing one's own emotions: being able to recognise that one is in an emotional state and having the ability to identify which emotion is being experienced, even if it is not a particularly comfortable feeling to admit to, e.g. jealousy or envy.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Bring (something) to (someone’s) attention: mang nghĩa thông báo đến ai điều gì, hoặc làm cho ai đó biết đến cái gì. IELTS TUTOR lưu ý cách dùng "bring (something) to (one's) attention"
- As trong bài dùng dưới dạng giới từ, mang nghĩa “như là”. IELTS TUTOR lưu ý cách dùng as trong tiếng Anh
- Matter (noun): mang nghĩa chuyện(dùng kèm với the, khi ai đó đang khó chịu, e.g: what’s the matter? Is there something wrong?) hoặc được dùng theo nghĩa chuyện, công việc ( của ai đó, e.g: It’s a matter for the police). Trong bài, matter (verb): mang nghĩa quan trọng. IELTS TUTOR lưu ý thêm Cách dùng NO MATTER trong tiếng anh
- Attribute( noun/verb): trong bài, attribute (something) to somebody mang nghĩa do ai, bắt nguồn từ ai. IELTS TUTOR lưu ý cách dùng attribute trong tiếng Anh
- IELTS TUTOR lưu ý cách dùng động từ "consist" tiếng anh
- IELTS TUTOR lưu ý CÁCH DÙNG EVEN IF / EVEN THOUGH / EVEN SO / EVEN WHEN TIẾNG ANH
- IELTS TUTOR lưu ý cách dùng Particularly trong tiếng Anh
- Admit (verb): thừa nhận (=confess)
- Jealousy (noun): sự ghen tị (tính từ Jealous)
- Envy (noun): sự đố kị
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Trí tuệ cảm xúc như là một lý thuyết lần đầu được công chúng biết đến qua cuốn sách “Trí tuệ cảm xúc, vì sao nó có thể còn quan trọng hơn cả chỉ số thông minh” bởi Daniel Goleman, nhưng bản thân lý thuyết này, trên thực tế, là do hai người Mỹ,
- John D. Mayer và Peter Salovey. Vậy chính xác thì trí tuệ cảm xúc là gì? Theo Goleman, trí tuệ cảm xúc gồm 5 yếu tố chính. Yếu tố đầu tiên là “biết cảm xúc của chính mình”: Có thể nhận ra một người trong một trạng thái cảm xúc và có thể nhận định cảm xúc nào đang được thể nghiệm, ngay cả khi đó không phải là một cảm xúc đặc biệt thoải mái để thừa nhận, ví dụ như ghen tị hay đố kị.
B. Emotional awareness can then lead to managing one's emotions. This involves dealing with emotions, like jealousy, resentment, anger, etc., that one may have difficulty accepting by, perhaps, giving oneself comfort food, or doing nice things when one is feeling low. Many people do this instinctively by buying chocolate or treating themselves; others are able to wrap themselves in positive thoughts or "mother themselves". There are, of course, many people who are incapable of doing this, and so need to be taught. The third area is self-motivation. Our emotions can simultaneously empower and hinder us, so it is important to develop the ability to control them. Strategies can be learnt whereby emotions are set aside to be dealt with at a later date. For example, when dealing with the success or good fortune of others, it is better not to suppress any "negative" emotion that arises. One just has to recognise it is there. And then one just needs to be extra careful when making decisions and not allow one's emotions to cloud the issue, by letting how one functions with that person. The separation of logic and emotion is not easy when dealing with people.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Awareness (noun): nhận thức
- Managing trong bài dùng dưới dạng danh động từ (Gerund). IELTS TUTOR lưu ý Sự khác biệt giữa danh từ (noun) & Ving (gerund)
- IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng động từ "involve" tiếng anh
- Resentment (noun): sự phẫn uất ( tính từ: resentful)
- Have difficulty +(in)+ V-ing: IELTS TUTOR lưu ý không dùng have difficulty + to infinity
- Perhaps (adv): có lẽ (=maybe)
- Feel low: cảm thấy buồn
- Wrap (verb): quấn
- Mother (noun, verb): trong bài là động từ, mang nghĩa chăm sóc, bảo vệ ( như người mẹ)
- IELTS TUTOR lưu ý cách dùng từ so trong tiếng Anh
- Simultaneously (adv): đồng thời. IELTS TUTOR lưu ý cách dùng trạng từ Simultaneously trong tiếng Anh
- Empower (verb): trao quyền
- Hinder (verb): cản trở
- Whereby (adv): nhờ đó
- Set aside (phrasal verb): nghĩa 1: to save or keep money, time, land, etc. for a particular purpose ( tiết kiệm, e.g: She tries to set aside some money every month); nghĩa 2: để sang một bên (để làm việc khác), trong bài mang nghĩa 2
- At a later date: vào một ngày nào đó trong tương lai
- Suppress (verb): kìm nén
- Cloud (verb): bao phủ
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Nhận thức cảm xúc sau đó có thể dẫn đến việc quản lý cảm xúc của một người. Điều này liên quan đến việc đối mặt với những cảm xúc như là sự ghen tị, sự phẫn uất, nóng giận… mà một người có thể khó chấp nhận, có lẽ tự cho mình ăn uống thoải mái hoặc làm những điều tốt đẹp khi ai đó đang cảm thấy buồn. Nhiều người làm việc này theo bản năng bằng cách mua sô cô la hoặc tự chăm sóc mình; những người khác có thể quấn mình trong những suy nghĩ tích cực hoặc “bảo vệ chính họ”. Tất nhiên vẫn có những người không có khả năng làm việc này, và do đó cần được bày vẽ. Lĩnh vực thứ ba là động lực bản thân. Cảm xúc của chúng ta có thể đồng thời trao quyền và cản trở chúng ta, do đó việc quan trọng là phát triển khả năng kiểm soát chúng. Các chiến lược có thể được học nhờ đó những cảm xúc được để sang một bên để đối mặt vào ngày sau đó. Ví dụ, khi đối mặt với sự thành công hoặc may mắn của người khác, tốt hơn là không kìm nén những cảm xúc tiêu cực xuất hiện. Một người chỉ cần nhận ra nó ở đó. Và sau đó người đó chỉ cần cẩn thận hơn khi đưa ra quyết định và không cho phép cảm xúc cảm họ khỏa lấp đi vấn đề bằng cách để cho cách mà một người làm việc với người khác. Sự khác biệt giữa logic mà cảm xúc thì không dễ khi đối mặt với người khác
C. As social beings, we need to be able to deal with other people, thus bringing us to the next item on Goleman's list, namely: recognising emotions in other people. This means, in effect, having or developing "social radar", i.e. learning to read the weather systems around individuals or groups of people. Obviously, leading on from this is the ability to handle relationships. If we can recognise, understand and then deal with other people's emotions, we can function better both socially and professionally. Not being tangible, emotions are difficult to analyse and quantify, compounded by the fact that each area in the list above does not operate in isolation. Each of us has misread a friend's or a colleague's behaviour to us and other people. The classic example is the shy person, categorised by some people as arrogant and distant and by others as lively and friendly and very personable. How can two different groups make a definitive analysis of someone that is so strikingly contradictory? And yet this happens on a daily basis in all our relationships — even to the point of misreading the behaviour of those close to us! In the work scenario, this can cost money. And so it makes economic sense for business to be aware of it and develop strategies for employing people and dealing with their employees.
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR lưu ý cách dùng Thus trong tiếng Anh
- Namely (adv): mang tên. IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng NAMELY trong tiếng anh
- In effect, thông thường sẽ giống như in fact, mang nghĩa trên thực tế
- I.e. : thường dùng trong văn viết, mang nghĩa là: có nghĩa là ( giải thích rõ hơn cho vấn đề được nói trước đó)
- Lead on: mang nhiều nghĩa, ( nghĩa 1: to encourage someone to do something or to expect something, especially by lying to them or promising them something that they cannot have. E.g 1: Don't lead Melissa on. If you don't have the same level of interest in her, you two should spend less time together. E.g 2: I hope the company isn't leading me on with talk of such a high salary. Nghĩa 2: tiến lên, dẫn đầu, trong bài mang nghĩa 2)
- IELTS TUTOR lưu ý cách paraphrase từ handle trong tiếng anh
- Professionally (adv): trong bài mang nghĩa về mặt nghề nghiệp
- Tangible (adj): hữu hình
- Quantify (verb): định lượng
- Compound (verb): trong bài dùng dưới dạng tính từ (thêm ed). IELTS TUTOR lưu ý Tính từ chủ động (adj-ing) (adj-ful) & tính từ bị động (adj-ed) tiếng anh
- Misread (verb): hiểu lầm
- Arrogant (adj): kiêu ngạo
- Distant (adj) (people): xa cách
- Lively (adj): hoạt bát
- Personable (adj): dễ thương
- Definite (adj): dứt khoát, chắc chắn
- Strikingly (adv): nổi bật, rõ ràng
- Contradictory (adj): trái ngược, mâu thuẫn
- And yet: and ở đây có thể được lược bỏ, yet trong bài dưới dạng conjunction (liên từ). IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng liên từ tiếng anh
- To the point ( phrase): mang nghĩa expressing something very important or suitable for the subject being discussed (e.g: Her comments on my work were very apt and to the point). Trong bài có thể hiểu là người viết đang nhấn mạnh việc gì
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Là giống loài mang tính xã hội, chúng ta cần có khả năng đối mặt với người khác, do đó mang chúng ta đến thứ tiếp theo trong danh sách của Goleman, mang tên: nhận biết cảm xúc của người khác. Điều này nghĩa là, trên thực tế, có hoặc phát triển “ radar xã hội”, có nghĩa là học để đọc hệ thống thời tiết xung quanh một cá nhân hoặc nhóm người. Rõ ràng, dẫn ra từ vấn đề này là khả năng xử lý các mối quan hệ. Nếu chúng ta có thể nhận ra, hiểu và sau đó đối mặt với cảm xúc của người khác, chúng ta có thể hoạt động tốt hơn cả về mặt xã hội và nghề nghiệp. Không phải là thứ hữu hình, cảm xúc khó để phân tích và định lượng, phức tạp vì sự thật là mỗi lĩnh vực trong danh sách kể trên không hoạt động riêng lẻ. Mỗi người trong chúng ta đã hiểu nhầm về hành vi của bạn hoặc đồng nghiệp đối với bạn và người khác. Ví dụ cổ điển là người mắc cỡ, bị một số người phân loại là kiêu ngạo và xa cách, còn với những người khác thì lại phân loại là thân thiện, hoạt bát và dễ thương. Làm thế nào mà hai nhóm khác nhau có thể đưa ra phân tích dứt khoát về ai đó một cách trái ngược rõ ràng như vậy? Và, tuy nhiên, điều này xảy ra hàng ngày trong tất cả mối quan hệ của chúng ta, ngay cả việc hiểu lầm hành vi của những người thân cận với chúng ta. Trong công việc, điều này gây tốn kém tiền bạc. Và do đó nó làm cho cảm nhận kinh tế trong trong kinh doanh nhận ra nó để phát triển chiến lược sử dụng con người và đối mặt với người lao động
D. All common sense you might say. Goleman himself has even suggested that emotional intelligence is just a new way of describing competence: what some people might call savoir faire or savoir vivre. Part of the problem here is that society or some parts of society have forgotten that these skills ever existed and have found the need to re-invent them.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Common sense (noun): ý thức chung
- Competence (noun): năng lực
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Tất cả ý thức chung mà bạn có thể nói. Chính Goleman thậm chí còn cho rằng trí tuệ cảm xúc chỉ là cách nhìn mới mô tả năng lực: thứ mà một vài người có thể gọi là savoir faire và savoir vivre. Một phần của vấn đề ở đây là xã hội hoặc một phần của xã hội đã quên đi những kỹ năng này từng tồn tại và nhận ra sự cần thiết để phát minh lại chúng
E. But the emergence of emotional intelligence as a theory suggests that the family situations and other social interactions where social skills were honed in the past are / fast disappearing, so that people now sadly need to be re-skilled. (622 words)
IELTS TUTOR lưu ý:
- Emergence (noun): sự xuất hiện
- Hone (verb): trau dồi, mài giũa
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Nhưng sự xuất hiện của trí tuệ cảm xúc như là lý thuyết cho thấy rằng những hoàn cảnh gia đình và những tương tác xã hội khác nơi những kỹ năng xã hội được mài giũa trong quá khứ đang nhanh chóng biến mất, do đó con người bây giờ cần phải được dạy lại.
Questions 1-5
Choose one phrase (A-I) from the list of phrases on the next page to complete each key point below. Write the appropriate letters (A-I) beside questions 1-5. The information in the completed sentences should be an accurate summary of the points made by the writer.
N.B. There are more phrases than key points, so you will not need to use them all. You may use each phrase once only.
Key Points
- Knowing one's emotions...
- One aspect of managing one's emotions ...
- Self-motivation ...
- The ability to recognise emotions in other people ...
- Handling relationships...
List of Phrases
A. empowers and hinders us
B. means many people eat chocolate
C. involves both recognition and identification
D. is intangible
E. is achieved by learning to control emotions
F. is the key to better social and professional functioning
G. is particularly comfortable
H. is like having social radar
I. is that some emotions are difficult to accept
Questions 6-12
Choose the appropriate letters (A-D) and write them in questions 6-12 on your answer sheet.
6. Emotional intelligence as a theory..................
A. is attributed to Daniel Goleman
B. was unheard of until the 1970s
C. is attributed to Mayer and Salovey
D. consists of at least five key areas
7. One way of controlling emotions is to.........................
A. hinder them
B. suppress the negative ones
C. put them to the side to deal with later
D. use both logic and emotion
8. As well as being intangible, the problem with emotions is that they.................
A. are difficult
B. are difficult to qualify
C. do not operate in isolation
D. are compounded
9. Misreading the behaviour of others.......................
A. is most common with those close to us
B. is always expensive
C. is a classic example
D. happens on a daily basis
10. Employers need to ...............
A. save money
B. know about people's emotions
C. employ and deal with employees
D. work scenario
11. Goleman links emotional intelligence to....................
A. competence
B. incompetence
C. happiness
D. common sense
12. The fact that the idea of emotional intelligence has emerged suggests that social interactions ...............
A. happen in the family
B. need to be re-skilled
C. are becoming less frequent
D. are honed
Question 13
Does the statement below agree with the information in the reading passage? Beside question 13, write:
YES if the statement agrees with the information in the passage;
NO if the statement contradicts the information in the passage;
NOT GIVEN if there is no information about the statement in the passage.
13. The author believes that the lack of emotional intelligence will lead to the disintegration of the family as a social unit.
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0