Bên cạnh HƯỚNG DẪN TỪNG BƯỚC CÁCH LÀM BÀI TẬP MẪU IELTS READING DẠNG FILL IN THE GAP, IELTS TUTOR cung cấp Giải thích từ mới Passage "Things Fall Apart".
Things Fall Apart
Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR.
What if the dark energy and dark matter essential to modern explanations of the universe don't really exist?
It was beautiful, complex and wrong. In 150 AD, Ptolemy of Alexandria published his theory of epicycles — the idea that the moon, the sun and the planets moved in circles, which were moving in circles around the Earth. This theory explained the motion of celestial objects to an astonishing degree of precision. It was, however, what computer programmers call a kludge: a dirty, inelegant solution. Some 1,500 years later, Johannes Kepler, a German astronomer, replaced the whole complex edifice with three simple laws.
IELTS TUTOR lưu ý:
Fall apart (phrasal verb): tan rã, sụp đổ >> IELTS TUTOR lưu ý cách dùng Apart trong tiếng Anh
AD (tiếng la tinh Anno Domini): nghĩa là sau công nguyên. BC (before Christ): trước công nguyên
Epicycle (từ chuyên ngành): là từ trong học thuyết Pờ tô lê mê
Trong bài that dùng relative clause (mệnh đề quan hệ) >> IELTS TUTOR lưu ý cách dùng relative clause trong tiếng Anh
Celestial (adj): thuộc về thiên (bầu trời). Celestial objects: thiên thể
Astonish (verb): kinh ngạc (=amaze). Trong bài thêm -ing để tạo tính từ chủ động >> IELTS TUTOR lưu ý Tính từ chủ động (adj-ing) (adj-ful) & tính từ bị động (adj-ed) tiếng anh
Precision (noun): độ chính xác >> IELTS TUTOR lưu ý Word form của "precise"
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng However như là liên từ trong tiếng Anh. Trong bài, tác giả dùng comma (dấu phẩy) trước và sau trạng từ However, tuy nhiên, cách dùng trong IELTS Writing sẽ là semicolon (dấu chấm phẩy) + however + comma.
Kludge (noun): là một giải pháp bẩn, quá vội, không hiệu quả (nguyên văn: a solution to a problem that has been quickly and badly put together), trong bài tác giả cũng đã giải nghĩa từ này.
Inelegant (adj): khiếm nhã
Some có nhiều dạng, trong bài some dùng như adverb, mang nghĩa khoảng chừng (=approximately) >> IELTS TUTOR gợi ý Cách paraphrase từ "approximately" trong IELTS
Astronomer (noun): nhà thiên văn học >> IELTS TUTOR Tổng hợp từ vựng nghề nghiệp trong Tiếng Anh
edifice (noun): dinh thự
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Nó đẹp, phức tạp và sai lầm. Vào năm 150 sau công nguyên, Ptolemy (Pờ tô lê mê) đã xuất bản lý thuyết của ông về Epicycle- Ý tưởng rằng mặt Trăng, mặt Trời và những hành tinh chuyển động theo vòng tròn, chúng chuyển động vòng tròn quanh Trái Đất. Lý thuyết này giải thích chuyển động của các thiên thể với độ chính xác đáng kinh ngạc. Tuy nhiên, nó là cái mà các lập trình viên máy tính gọi là Kludge, một giải pháp bẩn, khiếm nhã. Khoảng 1500 năm sau, Johannes Kepler, một nhà thiên văn học, thay cả tòa dinh thự phức tạp (cách dùng ẩn dụ cho lý thuyết của Ptolemy) bằng 3 luật đơn giản.
Some people think modern astronomy is based on a kludge similar to Ptolemy's. At the moment, the received wisdom is that the obvious stuff in the universe — stars, planets, gas clouds, and so on — is actually only 4% of its total content. About another quarter is so-called cold, dark matter, which is made of different particles from the familiar sort of matter, and can interact with the latter only via gravity. The remaining 70% is even stranger. It is known as dark energy, and acts to push the universe apart. However, the existence of cold, dark matter and dark energy has to be inferred from their effects on the visible, familiar stuff. If something else is actually causing those effects, the whole theoretical edifice would come crashing down.
IELTS TUTOR lưu ý:
Astronomy (noun): thiên văn học
Wisdom (noun): sự thông thái
Gas cloud (thiên văn học): đám mây liên sao (interstellar cloud), khác với tinh vân (Nebula)
So on: vân vân >> IELTS TUTOR lưu ý PARAPHRASE "AND SO ON"
IELTS TUTOR lưu ý phân biệt make up of/of/from/with.
Make up of mang nghĩa cấu tạo bởi, xem thêm Giải thích phrasal verb "make up of".
Make of mang nghĩa làm từ ( ở đây vật liệu không bị biến đổi, e.g: She wore a beautiful necklace made of silver).
Make from mang nghĩa làm từ ( vật liệu đã bị biến đổi, thường trong khâu sản xuất, e.g: Plastic is made from oil).
Make with thường dùng để nói về thành phần làm nên món ăn hoặc đồ uống, e.g: This dish is made with beef, red peppers and herbs.
Particle (noun): hạt
Latter: thay cho cold, dark matter đã nói ở trên >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng THE FORMER - THE LATTER trong tiếng anh
Push apart (phrasal verb): đẩy ra xa nhau
Infer (verb): suy ra, suy luận
Trong bài dùng câu điều kiện, mệnh đề if dùng present simple, mệnh đề chính dùng would+inf, đây là dạng câu điều kiện hỗn hợp >> IELTS TUTOR lưu ý cách dùng câu điều kiện trong tiếng Anh.
Come crashing down (idioms): sụp đổ
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Vài người nghĩ rằng thiên văn học hiện đại dựa trên thứ rẻ tiền như của Pờ tô lê mê. Ngay bây giờ, sự thông thái nhận được là thứ hiển nhiên trong vũ trụ - các ngôi sao, hành tinh, đám mây liên sao, vân vân… thực ra chỉ chiếm 4% tổng thể của nó. Khoảng một phần tư khác gọi là vật chất tối, lạnh được tạo thành từ những hạt với những vật chất quen thuộc, và chỉ có thể tương tác với những chất sau thông qua lực hấp dẫn. 70% còn lại thậm chí còn xa lạ hơn. Nó được biết đến như là năng lượng tối, và hoạt động đẩy vũ trụ ra xa nhau. Tuy nhiên, sự tồn tại của vật chất tối, lạnh và năng lượng tối phải được suy ra từ những ảnh hưởng của chúng lên những thứ gần gũi, hữu hình. Nếu có thứ gì đó khác thực sự gây ra những ảnh hưởng trên, thì cả dinh thự lý thuyết trên sẽ sụp đổ.
According to a paper just published in the MONTHLY NOTICES OF THE ROYAL ASTRONOMICAL SOCIETY by Tom Shanks and his colleagues at the University of Durham, in England, that might be about to happen. Many of the inferences about dark matter and dark energy come from detailed observations of the cosmic microwave background (CMB). This is radiation that pervades space, and is the earliest remnant of the Big Bang which is thought to have started it all. Small irregularities in the CMB have been used to deduce what the early universe looked like, and thus how much cold, dark matter and dark energy there is around.
IELTS TUTOR lưu ý:
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "according to" tiếng anh
Be about to do something: sẽ làm cái gì
Inference (noun): suy luận
Cosmic (adj): liên quan đến vũ trụ
Pervade (verb): lan tỏa, tràn ngập
Remnant (noun): tàn dư
Irregularity (noun): bất thường
Deduce (verb): suy ra (= Infer)
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Theo như một bài báo vừa được xuất bản trong MONTHLY NOTICES OF THE ROYAL ASTRONOMICAL SOCIETY bởi Tom Shanks và những cộng sự của ông ấy ở Đại học Durham, Anh, thì điều đó có thể xảy ra. Nhiều suy luận về vật chất tối và năng lượng tối đến từ những quan sát cụ thể của nền vi sóng vũ trụ (CMB). Đây là sóng ra đi ô lan tỏa khắp không gian, và là tàn tích sớm nhất của vụ nổ Big Bang được cho là đã khởi đầu tất cả. Những bất thường nhỏ trong CMB đã được dùng để suy ra Vũ trụ sơ khai trông như thế nào, và do đó có bao nhiêu năng lượng, vật chất tối, lạnh ở xung quanh.
Dr. Shanks thinks these irregularities may have been misinterpreted. He and his colleagues have been analyzing data on the CMB that were collected by WMAP, a satellite launched in 2001 by NASA, America's space agency. They have compared these data with those from telescopic surveys of galaxy clusters, and have found correlations between the two which, they say, indicate that the clusters are adding to the energy of the CMB by a process called inverse Compton scattering, in which hot gas boosts the energy of the microwaves. That, they say, might be enough to explain the irregularities without resorting to ghostly dark matter and energy.
IELTS TUTOR lưu ý:
Misinterpret (verb): hiểu nhầm (=misread) >> IELTS TUTOR Tổng hợp từ đồng nghĩa thường gặp IELTS READING
Telescopic (adj): bằng kính thiên văn
Cluster (noun): cụm
Correlation (noun): mối tương quan
Inverse (adj): nghịch đảo
scattering (noun): phân tán
Resort to (phrasal verb): dùng đến (thường mang nghĩa là vì không có lựa chọn nào khác nên phải lựa chọn dùng đến cái gì)
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Tiến sĩ Shanks nghĩ rằng những bất thường này có thể đã bị hiểu lầm. Ông ấy và những cộng sự của mình đã phân tích dữ liệu trên CMB được thu thập bới WMAP, một vệ tinh được phóng vào năm 2001 bởi NASA, cơ quan hàng không Mỹ. Họ đã so sánh những dữ liệu này với những dữ liệu từ những cuộc thăm dò bằng kính thiên văn của những cụm ngân hà, và đã tìm ra những mối tương quan giữa hai thứ, theo họ, chỉ ra rằng các cụm đang bổ sung năng lượng của CMB bằng một quy trình gọi là phân tán Compton nghịch đảo, trong đó khí gas nóng tăng năng lượng vi sóng. Điều đó theo họ có thể giải thích những bất thường mà không phải dùng đến những thứ khó hiểu như là vật chất và năng lượng tối.
Dr. Shanks is not the only person questioning the status quo. In a pair of papers published in a December issue of ASTRONOMY AND ASTROPHYSICS, Sebastien Vauclair of the Astrophysics Laboratory of the Midi-Pyrenees, in Toulouse, and his colleagues also report the use of galaxy clusters to question the existence of dark energy. But their method uses the clusters in a completely different way from Dr. Shanks, and thus opens a second flank against the conventional wisdom.
IELTS TUTOR lưu ý:
Status quo (phrase): hiện trạng
Pair of: một cặp >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "pair" tiếng anh
December issue: số tháng 12 (trong báo chí)
Astrophysic (noun): vật lý thiên văn
Flank (noun): bên hông, khía cạnh
Conventional (adj): thông thường, thường thức >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "conventional"
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Tiến sĩ Shanks không phải là người duy nhất đặt câu hỏi về hiện trạng. Trong một cặp bài báo đăng tải vào số tháng 12 của thiên văn học và vật lý thiên văn, Sebastien Vauclair của phòng thí nghiệm vật lý thiên văn Midi-Pyrenees, ở Toulouse, và cộng sự của ông cũng báo cáo việc sử dụng những cụm ngân hà để đặt câu hỏi về sự tồn tại của vật chất tối. Nhưng lý thuyết của họ sử dụng những cụm một cách hoàn toàn khác biệt với tiến sĩ Shanks, và do đó mở ra khía cạnh thứ hai chống lại sự thông thái thường thức.
Cosmological theory says that the relationship between the mass of a galaxy cluster and its age is a test of the value of the 'density parameter' of the universe. The density parameter is, in turn, a measure of just how much normal matter, dark matter and dark energy there is. But because the mass of a cluster is difficult to measure directly, astronomers have to infer it from computer models which tell them how the temperature of the gas in a cluster depends on that cluster's mass.
IELTS TUTOR lưu ý:
Cosmological (adj): thuộc về thuyết vũ trụ
The mass of something: phần lớn cái gì
Density (noun): tỷ trọng
Parameter (noun): thông số
In turn: đến lượt, theo lượt >> IELTS TUTOR lưu ý cách dùng in turn trong tiếng Anh
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "model" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Học thuyết vũ trụ nói rằng mối quan hệ giữa phần lớn của một cụm ngân hà và tuổi của nó là một phép thử của giá trị thông số tỷ trọng của vũ trụ. Thông số tỷ trọng, đến lượt mình, là phép đo của chỉ có bao nhiêu vật chất thường, vật chất tối và năng lượng tối. Nhưng bởi vì phần lớn một cụm ngân hà khó đong đếm, những nhà thiên văn học đã suy ra nó từ những mô hình trên máy tính cho họ biết nhiệt độ của khí gas trong một cụm dựa trên phần lớn cụm đó như thế nào.
Even measuring the temperature of a cluster is difficult, though. What is easy to measure is its luminosity. And that should be enough, since luminosity and temperature are related. All you need to know are the details of the relationship, and by measuring luminosity you can backtrack to temperature and then to mass.
IELTS TUTOR lưu ý:
Luminosity (noun): độ sáng
That should be enough: như thế là đủ rồi
Backtrack (verb): quay lại
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Tuy nhiên, ngay cả việc đo nhiệt độ của một cụm cũng là việc khó. Điều dễ dàng để đo đạc là độ sáng của nó. Và như thế là đủ rồi, vì độ sáng và nhiệt độ liên quan đến nhau. Tất cả những gì bạn cần biết là chi tiết của mối quan hệ, và bằng cách đo độ sáng bạn có thể quay lại nhiệt độ và sau đó là phần lớn.
That has been done for nearby clusters, but not for distant ones which, because of the time light has taken to travel from them to Earth, provide a snapshot of earlier times. So Dr. Vauclair and his colleagues used XMM-NEWTON, a European X-ray-observation satellite that was launched in 1999, to measure the X-ray luminosities and the temperatures of eight distant clusters of galaxies. They then compared the results with those from closer (and therefore apparently older) clusters.
IELTS TUTOR lưu ý:
Take to infinity: (thời gian) cần để làm gì, eg: it take … for light to travel...,. nên trong bài dùng thể bị động
Snapshot: ảnh chụp nhanh
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "temperature" tiếng anh
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng THEREFORE & HENCE tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Điều đó đã được thực hiện với các cụm ở gần, nhưng không với những cụm ở xa, vì thời gian ánh sáng cần để di chuyển từ những cụm đến trái đất, cung cấp ảnh chụp nhanh về thời gian trước đó. Vì thế, tiến sĩ Vauclair và những cộng sự của ông đã dùng XMM-Newton, một vệ tinh quan sát tia X của châu Âu được phóng vào năm 1999, để đo độ sáng tia X và nhiệt độ của 8 cụm xa của ngân hà. Sau đó họ so sánh kết quả với những kết quả từ cụm gần hơn (và do đó tất nhiên già hơn)
The upshot was that the relationship between mass and age did not match the predictions of conventional theory. It did, however, match an alternative model with a much higher density of 'ordinary matter' in it. That does not mean conventional theory is yet dead. The NEWTON observations are at the limits of accuracy, so a mistake could have crept in. Or it could be that astronomers have misunderstood how galaxy clusters evolve. Changing that understanding would be uncomfortable, but not nearly as uncomfortable as throwing out cold, dark matter and dark energy.
IELTS TUTOR lưu ý:
The upshot (phrase): kết quả (=outcome)
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "alternative" tiếng anh
Creep in (phrasal verb): len lỏi vào >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng động từ "creep" "creep in" "creep back" tiếng anh
Not nearly as uncomfortable as: gần như không khó chịu bằng
Throw out (phrasal verb): ném đi, bỏ đi
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Kết quả là mối liên hệ giữa phần lớn và độ tuổi không phù hợp với dự đoán của lý thuyết thông thường. Tuy nhiên, nó đã khớp với một mô hình khác với một mật độ vật chất cao hơn nhiều trong nó. Điều đó không có nghĩa là lý thuyết thông thường đã chết. Các quan sát của Newton đang ở giới hạn của độ chính xác, do đó một sai lầm có thể đã len lỏi vào. Hoặc có thể là những nhà thiên văn học đã hiểu sai cách những cụm ngân hà phát triển. Thay đổi cách nghĩ đó có thể không thoải mái, nhưng gần như không có chịu bằng việc bỏ đi vật chất, năng lượng tối.
On the other hand, a universe that requires three completely different sorts of stuff to explain its essence does have a whiff of epicycles about it. As Albert Einstein supposedly said, 'Physics should be made as simple as possible, but not simpler.' Put Dr. Shanks's and Dr. Vauclair's observations together, and one cannot help but wonder whether Ptolemy might soon have some company in the annals of convoluted, discarded theories. (899 words)
IELTS TUTOR lưu ý:
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng ON THE ONE HAND / ON THE OTHER HAND
Có thể dùng sort of hoặc sorts of; hoặc kind of hoặc kinds of
Essence (noun): bản chất
Whiff (noun): mùi nhẹ, eg: a whiff of cigar
Supposedly (adv): according to what is generally thought or believed but not known for certain (=allegedly), mang nghĩa có lẽ, có thể (không chắc chắn) >> IELTS TUTOR lưu ý cách dùng động từ suppose trong tiếng Anh
Cannot (help) but + V(infinitive) (sentence): không thể không làm gì
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng whether trong tiếng Anh
Annals (noun): biên niên sử
Convoluted (adj): khó hiểu
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
Mặt khác, một vũ trụ cần 3 thứ đại loại khác nhau hoàn toàn để giải thích bản chất của nó có một mùi của những học thuyết về nó. Như Anhxtanh được cho là đã nói: Vật lý phải được tạo ra đơn giản nhất có thể, nhưng không được đơn giản hơn. Đặt quan sát của tiến sĩ Shanks và Vauclair cùng nhau, và người ta không thể tự hỏi liệu Pờ tô lê mê sẽ sớm có công ty ở biên niên sử khó hiểu, loại bỏ đi lý thuyết.
Questions 1-8
Three categories of astronomical theories are mentioned in the essay. Which category should each of the following be classified into? Write your answer in the space provided. Choose:
SV = Dr. Shanks and Dr. Vauclair
Con = Conventional wisdom
Pt = Ptolemy
The approach of luminosity measurement: ......................
'Ordinary matter' model: ......................
The presence of dark matter and energy: ......................
The successive rotation of the heavenly body: ......................
Density parameter approach: ......................
Scattering galaxy clusters: ......................
Big Bang: ......................
Cosmic microwave background: ......................
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0