Bên cạnh PHÂN TÍCH ĐỀ THI THẬT TASK 2 (dạng advantages & disadvantages) Some students work while studying. Discuss the advantages and disadvantages of this trend and give your opinion?NGÀY 04/8/2020 IELTS WRITING GENERAL MÁY TÍNH (kèm bài được sửa hs đi thi), IELTS TUTOR cung cấp 🔥Sleeping on the Job: Đề thi thật IELTS READING (IELTS Reading Recent Actual Test) - Làm bài online format computer-based, , kèm đáp án, dịch & giải thích từ vựng - cấu trúc ngữ pháp khó
I. Kiến thức liên quan
II. Làm bài online (kéo xuống cuối bài blog để xem giải thích từ vựng & cấu trúc cụ thể hơn)
III. Sleeping on the Job: Đề thi thật IELTS READING (IELTS Reading Recent Actual Test)
Reading Passage:
Sleeping on the Job
North Americans are not a people of the siesta. There is a tendency to associate afternoon naps with laziness and non-productivity. Latin Americans and some in European cultures take a different view. In Mexico and Greece, for example, it is customary in close businesses between noon and about 4:00 pm - siesta time. Recent studies are showing that if you can take a 15 to 30-minute nap while at work in the afternoon, you’ll be more alert, more energetic, happier doing what you do, more productive and therefore more likely to get ahead. Napping on the job is not yet a trend but there is serious talk in academic circles about the merits of ‘power napping’.
By some estimate, the average American collects an annual 'sleep debt' of 500 hours - subtracting from an assumed norm of eight hours a night. Two out of three Americans get less than eight hours of sleep a night during the work week, according to a recent study by the National Sleep Foundation in Washington. Forty percent say they're so tired that it interferes with their daily activities. Sleep researcher William Anthony, a professor of psychology at Boston University, says fatigue is a significant problem in modern society. he says sleepiness is a leading cause of auto accidents, second only to drunkenness. All that drowsiness costs an estimated $18 billion annually in lost productivity. 'We have a simple message,' says Professor Anthony. 'People should be allowed to nap at their breaks. The rationale is a productivity one - workers are sleepy, and when they're sleepy on the job they’re not productive.'
Some companies are encouraging sleep at work, primarily for safety. The Metropolitan Transit Authority, which runs the New York subway system and two suburban railroads, is considering power naps for its train operators and bus drivers. Another railway has started letting its train operators take nap breaks of up to 45 minutes but only when trains are stopped at designated spots off the main lines and dispatchers have been notified. Some overseas air carriers permit airline pilots, when not on duty, to nap in the cockpit. Airlines in the United States have not accepted this practice yet.
According to the Encyclopedia of Sleep and Dreaming: 'There is a biologically-based tendency to fall asleep in mid-afternoon just as there is a tendency to fall asleep at night. Moreover, if sleep the night before is reduced or disturbed for any reason, a nap the subsequent afternoon is not only more likely to occur, but it can also relieve sleepiness and increase alertness.’ The nap zone, documented in numerous studies, is typically between noon and 3:00 pm. Some people power through this natural slowdown with caffeine or sugar but if employers allowed naps, the benefits would be improvements in mood and performance, especially in mid-afternoon. Workers would concentrate better and persevere in tasks longer. Workers commonly sneak naps even without permission but some companies have begun encouraging naps as part of their policies on boosting production. One US distributor, is opening a 2,000-square-foot nap facility that provides beds for up to 20 of its 225 workers at a time. A company in Japan sets up tents in business offices provides eyeshades and ear plugs and encourages employees to snooze in the middle of the work day. According to Professor Anthony, 'You're not going to see napping at traditional types of operations ... but in 21st century-style operations, this isn’t going to be a perk. It’s going to have more to do with productivity. Smart employers are understanding that their employees need rest to do their best.’
Some suspect that corporate naptime, like other perks, is just a way to keep people at the office longer. On the other hand, growing flexibility in hours, for some workers, is allowing nap times to become more common. With eleven million Americans telecommuting and another forty million winking out of their bonus full- or part-time, office hours are basically as long as you can stay awake. One thing is sure: longer commutes, more intense, stressful workday and higher production demands are taking a toll. So, with Americans sleeping, less and working, longer hours, some employers are warming up to the idea that a little nap in the middle of the day can be good for business.
Question 1: According to the passage, which of the following statements is supported by recent research?
A. Napping is an indicator of laziness.
B. Two thirds of Americans sleep too much.
C. Napping in the workplace is a current trend.
D. Short naps at work increase productivity.
Questions 2-6: Do the following statements reflect the claims of the writer in Passage 1?
Write:
- YES if the statement agrees with the views of the writer
- NO if the statement contradicts the views of the writer
- NOT GIVEN if it is impossible to say what the writer thinks about this
- The number one cause of car accidents is fatigue.
- People who nap in the afternoon are lazy.
- A nap in the middle of the day can improve your mood.
- People who nap regularly live longer.
- The majority of Americans sleep at least eight hours a night.
Questions 7-9: Choose one phrase from the list in the box (A-F) to complete each of the following sentences.
- Humans are biologically programmed to ...
- Employees of some progressive companies are encouraged to ...
- Traditional employers are likely to ...
Questions 10-11: Complete the following sentences using NO MORE THAN THREE WORDS from the passage.
- In the transportation industry, napping is a matter of ...
- On some airlines, pilots can sleep in the cockpit if ...
Questions 12-13: Circle the correct answer A-D.
According to the writer, in America the workplace is becoming ...
A. less flexible.
B. more exciting.
C. less demanding.
D. more stressful.According to the writer, what is the main reason why employers support the idea of naps at work?
A. for health reasons
B. to promote safety
C. to increase productivity
D. to encourage creativity
IV. Dịch bài đọc Sleeping on the Job
Ngủ trưa trong công việc
Người Bắc Mỹ không phải là những người yêu thích giấc ngủ trưa. Có xu hướng cho rằng việc ngủ trưa vào buổi chiều là dấu hiệu của sự lười biếng và không hiệu quả trong công việc. Người Latin Mỹ và một số nền văn hóa châu Âu có quan điểm khác. Ví dụ, ở Mexico và Hy Lạp, giấc ngủ trưa là điều bình thường trong các doanh nghiệp vào khoảng từ trưa đến khoảng 4 giờ chiều – giờ ngủ trưa. Các nghiên cứu gần đây cho thấy nếu bạn có thể ngủ trưa từ 15 đến 30 phút trong công việc vào buổi chiều, bạn sẽ tỉnh táo hơn, tràn đầy năng lượng hơn, vui vẻ hơn với công việc, năng suất cao hơn và do đó có khả năng tiến xa hơn trong công việc. Việc ngủ trưa trong công việc hiện chưa phải là một xu hướng, nhưng đã có những cuộc thảo luận nghiêm túc trong các vòng học thuật về lợi ích của “ngủ trưa tăng cường”.
Theo một số ước tính, trung bình mỗi người Mỹ đang mắc “nợ giấc ngủ” 500 giờ mỗi năm – tính trên mức chuẩn là tám giờ mỗi đêm. Hai trong số ba người Mỹ ngủ ít hơn tám giờ mỗi đêm trong tuần làm việc, theo một nghiên cứu gần đây của Quỹ Ngủ Quốc gia tại Washington. 40% cho biết họ mệt mỏi đến mức điều này ảnh hưởng đến các hoạt động hàng ngày. Nhà nghiên cứu giấc ngủ William Anthony, giáo sư tâm lý học tại Đại học Boston, cho rằng mệt mỏi là vấn đề quan trọng trong xã hội hiện đại. Ông nói rằng buồn ngủ là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây ra tai nạn giao thông, chỉ đứng sau việc lái xe trong tình trạng say rượu. Tình trạng buồn ngủ này tiêu tốn khoảng 18 tỷ đô la mỗi năm do năng suất bị mất. “Chúng tôi có một thông điệp đơn giản,” Giáo sư Anthony nói. “Mọi người nên được phép ngủ trưa trong giờ nghỉ. Lý do là liên quan đến năng suất – khi nhân viên buồn ngủ, họ không thể làm việc hiệu quả.”
Một số công ty đang khuyến khích việc ngủ trưa tại nơi làm việc, chủ yếu vì lý do an toàn. Cơ quan Vận tải Đô thị, đơn vị vận hành hệ thống tàu điện ngầm New York và hai tuyến đường sắt ngoại ô, đang xem xét việc cho phép các tài xế tàu và xe buýt ngủ trưa tăng cường. Một công ty đường sắt khác đã bắt đầu cho phép các nhân viên lái tàu ngủ trưa lên đến 45 phút nhưng chỉ khi tàu dừng tại các điểm quy định trên các tuyến đường chính và các nhân viên điều phối đã được thông báo. Một số hãng hàng không quốc tế cho phép phi công, khi không làm nhiệm vụ, ngủ trưa trong buồng lái. Các hãng hàng không ở Hoa Kỳ vẫn chưa chấp nhận thực tế này.
Theo Từ điển về Ngủ và Mơ: “Có một xu hướng sinh học khiến con người dễ ngủ vào giữa buổi chiều giống như việc dễ ngủ vào ban đêm. Hơn nữa, nếu giấc ngủ đêm hôm trước bị rút ngắn hoặc bị gián đoạn vì lý do nào đó, việc ngủ trưa vào buổi chiều hôm sau không chỉ dễ xảy ra mà còn có thể giảm buồn ngủ và tăng sự tỉnh táo.” Giờ ngủ trưa, đã được ghi nhận trong nhiều nghiên cứu, thường rơi vào khoảng từ trưa đến 3 giờ chiều. Một số người có thể vượt qua cơn buồn ngủ tự nhiên này bằng caffeine hoặc đường, nhưng nếu các nhà tuyển dụng cho phép ngủ trưa, những lợi ích sẽ là cải thiện tâm trạng và hiệu suất, đặc biệt vào giữa buổi chiều. Nhân viên sẽ tập trung tốt hơn và làm việc lâu hơn. Nhân viên thường lén lút ngủ trưa dù không được phép, nhưng một số công ty đã bắt đầu khuyến khích ngủ trưa như một phần của chính sách nâng cao năng suất. Một nhà phân phối ở Hoa Kỳ đang mở một cơ sở ngủ trưa rộng 2.000 bộ vuông, cung cấp giường cho tối đa 20 nhân viên trong tổng số 225 người của công ty. Một công ty ở Nhật Bản dựng lều trong các văn phòng, cung cấp kính mắt và nút tai, khuyến khích nhân viên ngủ trưa giữa giờ làm việc. Theo Giáo sư Anthony, “Bạn sẽ không thấy việc ngủ trưa tại các công ty truyền thống… nhưng ở các công ty kiểu thế kỷ 21, điều này không phải là một đặc quyền. Nó sẽ liên quan nhiều hơn đến năng suất. Các nhà tuyển dụng thông minh đang hiểu rằng nhân viên của họ cần được nghỉ ngơi để làm việc tốt nhất.”
Một số người nghi ngờ rằng việc ngủ trưa trong công ty, giống như các đặc quyền khác, chỉ là cách để giữ nhân viên ở lại văn phòng lâu hơn. Mặt khác, sự linh hoạt về giờ làm việc ngày càng tăng đang giúp việc ngủ trưa trở nên phổ biến hơn với một số nhân viên. Với 11 triệu người Mỹ làm việc từ xa và thêm 40 triệu người làm việc bán thời gian hoặc toàn thời gian tại văn phòng, giờ làm việc cơ bản là bao lâu bạn có thể thức được. Một điều chắc chắn là: thời gian di chuyển dài hơn, công việc căng thẳng hơn và yêu cầu sản xuất cao hơn đang gây ảnh hưởng. Vì vậy, khi người Mỹ ngủ ít hơn và làm việc nhiều giờ hơn, một số nhà tuyển dụng đang ấm lên với ý tưởng rằng một giấc ngủ trưa giữa ngày có thể có lợi cho công việc kinh doanh.
V. Giải thích từ vựng Sleeping on the Job
Siesta
Meaning: Giấc ngủ trưa, thường là vào buổi chiều sau bữa ăn trưa.
IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: In Mexico and Greece, for example, it is customary in close businesses between noon and about 4:00 pm - siesta time.
(Ở Mexico và Hy Lạp, ví dụ, giấc ngủ trưa là điều bình thường trong các doanh nghiệp vào khoảng từ trưa đến khoảng 4 giờ chiều – giờ ngủ trưa.)Fatigue
Meaning: Cảm giác mệt mỏi, kiệt sức do thiếu ngủ hoặc lao động quá mức.
IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: Sleep researcher William Anthony, a professor of psychology at Boston University, says fatigue is a significant problem in modern society.
(Nhà nghiên cứu giấc ngủ William Anthony, giáo sư tâm lý học tại Đại học Boston, nói rằng mệt mỏi là một vấn đề quan trọng trong xã hội hiện đại.)Drowsiness
Meaning: Cảm giác buồn ngủ hoặc ngủ gà ngủ gật.
IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: All that drowsiness costs an estimated $18 billion annually in lost productivity.
(Tình trạng buồn ngủ này tiêu tốn khoảng 18 tỷ đô la mỗi năm do mất năng suất.)Perk
Meaning: Lợi ích, đặc quyền mà ai đó có được từ công việc hoặc tình huống nào đó.
IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: Professor Anthony says, 'You're not going to see napping at traditional types of operations ... but in 21st century-style operations, this isn’t going to be a perk.'
(Giáo sư Anthony nói, “Bạn sẽ không thấy việc ngủ trưa tại các công ty truyền thống… nhưng ở các công ty kiểu thế kỷ 21, điều này không phải là một đặc quyền.”)Telecommuting
Meaning: Làm việc từ xa, làm việc không cần đến văn phòng.
IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: With eleven million Americans telecommuting and another forty million working out of their bonus full- or part-time, office hours are basically as long as you can stay awake.
(Với 11 triệu người Mỹ làm việc từ xa và thêm 40 triệu người làm việc bán thời gian hoặc toàn thời gian tại văn phòng, giờ làm việc cơ bản là bao lâu bạn có thể thức được.)Productivity
Meaning: Năng suất, hiệu quả công việc.
IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: When they’re sleepy on the job they’re not productive.
(Khi họ buồn ngủ trong công việc, họ không thể làm việc hiệu quả.)Rationale
Meaning: Lý do hợp lý, cơ sở hợp lý cho một hành động nào đó.
IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: The rationale is a productivity one - workers are sleepy, and when they’re sleepy on the job they’re not productive.
(Lý do là liên quan đến năng suất – khi nhân viên buồn ngủ, họ không thể làm việc hiệu quả.)Snooze
Meaning: Ngủ một giấc ngắn, ngủ trưa.
IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: A company in Japan sets up tents in business offices, provides eyeshades and earplugs, and encourages employees to snooze in the middle of the workday.
(Một công ty ở Nhật Bản dựng lều trong các văn phòng, cung cấp kính mắt và nút tai, khuyến khích nhân viên ngủ trưa giữa giờ làm việc.)Commuting
Meaning: Di chuyển giữa nhà và nơi làm việc hàng ngày.
IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: One thing is sure: longer commutes, more intense, stressful workday and higher production demands are taking a toll.
(Một điều chắc chắn là: thời gian di chuyển dài hơn, công việc căng thẳng hơn và yêu cầu sản xuất cao hơn đang gây ảnh hưởng.)
VI. Giải thích cấu trúc ngữ pháp khó Sleeping on the Job
Passive Voice
Explanation: Câu bị động (chuyển từ chủ động sang bị động để nhấn mạnh hành động hoặc kết quả thay vì người thực hiện hành động).
IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: Some companies are encouraging sleep at work, primarily for safety.
(Một số công ty đang khuyến khích việc ngủ trưa trong công việc, chủ yếu vì lý do an toàn.)
→ "Sleep" được nhấn mạnh thay vì "companies".Conditional Sentences (Zero Conditional)
Explanation: Câu điều kiện loại 0 (diễn tả sự thật hiển nhiên, không có sự thay đổi trong kết quả).
IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: Moreover, if sleep the night before is reduced or disturbed for any reason, a nap the subsequent afternoon is not only more likely to occur, but it can also relieve sleepiness and increase alertness.
(Hơn nữa, nếu giấc ngủ đêm hôm trước bị rút ngắn hoặc bị gián đoạn vì lý do nào đó, việc ngủ trưa vào buổi chiều hôm sau không chỉ dễ xảy ra mà còn có thể giảm buồn ngủ và tăng sự tỉnh táo.)Relative Clauses (Non-defining)
Explanation: Mệnh đề quan hệ không xác định (miêu tả thêm thông tin về danh từ, không làm thay đổi nghĩa của câu).
IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: William Anthony, a professor of psychology at Boston University, says fatigue is a significant problem in modern society.
(William Anthony, giáo sư tâm lý học tại Đại học Boston, nói rằng mệt mỏi là một vấn đề quan trọng trong xã hội hiện đại.)
→ Câu này cung cấp thêm thông tin về "William Anthony" mà không thay đổi ý chính của câu.Modal Verbs (Would) for Hypothetical Situations
Explanation: Động từ khiếm khuyết "would" được sử dụng để diễn tả tình huống giả định.
IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: You're not going to see napping at traditional types of operations ... but in 21st century-style operations, this isn’t going to be a perk. It’s going to have more to do with productivity.
(Bạn sẽ không thấy việc ngủ trưa tại các công ty truyền thống… nhưng ở các công ty kiểu thế kỷ 21, điều này không phải là một đặc quyền. Nó sẽ liên quan nhiều hơn đến năng suất.)
→ "Would" được sử dụng để diễn tả một tình huống giả định trong tương lai.Inversion for Emphasis
Explanation: Lật ngược trật tự chủ ngữ và động từ để nhấn mạnh ý trong câu.
IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: Never have I seen such a shift in workplace practices.
(Chưa bao giờ tôi thấy sự thay đổi như vậy trong các thói quen công sở.)
→ Sự lật ngược cấu trúc câu để nhấn mạnh sự thay đổi mạnh mẽ.
VII. Đáp án Violins and very cold weather – a hypothesis
Part 1: Question 1 - 13
- D
- NO
- NO
- YES
- NOT GIVEN
- NO
- F
- B
- E
- safety
- not on duty
- D
- C

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày
