Speaking 2/23 Part 2

· Speaking

I. Hiểu về sự liên quan giữa Part 2-3

Đọc kĩ hướng dẫn của IELTS TUTOR

II. Cách chuẩn bị Part 3 (dựa vào từ vựng Part 1)

Đọc kĩ hướng dẫn của IELTS TUTOR

III. ÔN TẬP

1. Dạng Describe a person

1.1. Đề cũ giữ lại

1.2. Đề mới

Đọc kĩ cách làm dạng Describe a person mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Trong tất cả các đề của dạng Describe a person thì có thể chia nhỏ thành các nhóm như IELTS TUTOR hướng dẫn ở đây để dễ dàng hơn trong việc ôn tập và nhóm đề nhé
  • Sở dĩ vì sao lại nhóm đề lại là vì chỉ cần chuẩn bị 1 topic trong 1 nhóm đề thì gần như khi gặp các topic tương tự trong nhóm đó cũng sẽ nắm sơ lược cách làm:
    • 1.2.1. Mô tả 1 người lớn tuổi vừa chuyển đến khu mình sống:
      • Describe a person who just moved into your community and brought positive influence

      • Describe an interesting old person you met

    • 1.2.2. Mô tả người vừa gặp ở bữa tiệc mà mình muốn học cùng 
      • Describe a person you have met who you want to work/study with

      • Describe a person you met at a party who you enjoyed talking with

    • 1.2.3 Mô tả nhân vật trong phim 
      • Describe a character in a film or TV show

    • 1.2.4. Mô tả người nổi tiếng thích giúp người khác 
      • Describe a popular person (who) you know.

      • Describe a person you know who likes to help others (or, who often helps others).

2. Dạng describe a place

2.1. Đề cũ

2.2. Đề mới

Đọc kĩ cách làm dạng Describe a place mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Trong các đề của dạng Describe an place có thể chia nhỏ thành các nhóm như IELTS TUTOR hướng dẫn ở dưới cho dễ ôn nhé
    • 2.2.1. Mô tả store mới mở 
      • Describe a new development in the area where you live (e.g., shopping mall, park...)

      • Describe a new store/shop that just opened in your area.

    • 2.2.2. Mô tả nơi bị ô nhiễm 
      • Describe a place you visited that has been affected by air pollution (or not clean)

    • 2.2.3. Mô tả nơi đông đúc ồn ào 
      • Describe a noisy place you have been to

      • Describe a crowded place you have been to

    • 2.2.4. Mô tả nơi trong nhà thường hay relax 
      • Describe your favorite place in your house where you can relax

    • 2.2.5. Mô tả nơi muốn đi du lịch 
      • Describe a place you want to visit with you friends or family in the future

      • Describe a place you would like to visit for a short time

    • 2.2.6. Mô tả ngôi nhà đẹp 
      • Describe a perfect house you saw

3. Dạng describe an event

3.1. Đề cũ

IELTS TUTOR lưu ý các đề dạng Describe an event:

3.2. Đề mới

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Trong các đề của dạng Describe an event có thể chia nhỏ thành các nhóm như IELTS TUTOR hướng dẫn ở dưới cho dễ ôn nhé
    • 3.2.1. Mô tả một lần dạy cho đứa e mà nó thi đạt thành tích cao làm mình rất tự hào 
      • Describe a time when you taught a friend/relative something

      • Describe a time when you spend time with a child

      • Describe something you did that made you feel proud

    • 3.2.2. Mô tả ngày đầu tiên đi học 
      • Describe the first day you went to school that you remember

      • Describe a happy experience in your childhood that you remember well

    • 3.2.3. Mô tả một lần mình tìm đường nhưng Google Map chỉ đường bị sai dẫn đến bị lạc và trễ buổi meeting, sau đó mình complain Google  
      • Describe a time you make a complaint about

      • Describe an occasion when you received incorrect information

      • Describe an occasion when you got lost

      • Describe a time when you missed or were late for a meeting

    • 3.2.4. Mô tả routine 
      • Describe a routine you have in your life that you enjoy

    • 3.2.5. Mô tả traditional festival 
      • Describe a traditional festival
    • 3.2.6. Mô tả game chơi hồi nhỏ  
      • Describe a game you played in your childhood
    • 3.2.7. Mô tả hành trình bằng xe hơi 
      • Describe a long car journey you went on
      • Describe an exciting adventure you would like to go on

4. Dạng describe an object

4.1. Đề cũ

IELTS TUTOR lưu ý các đề dạng Describe an object:

4.2. Đề mới

IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH LÀM DẠNG "DESCRIBE AN OBJECT

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Trong các đề của dạng Describe an event có thể chia nhỏ thành các nhóm như IELTS TUTOR hướng dẫn ở dưới cho dễ ôn nhé
    • 4.2.1. Mô tả giai đoạn lịch sử 
      • Describe a historical period you would like to know more

    • 4.2.2. Mô tả một lần đi ăn nhà hàng với gia đình 
      • Describe an unusual meal you had

      • Describe something that you did with one or more people

    • 4.2.3. Mô tả website/sách về IELTS 
      • Describe a website you often visit

      • Describe a book you want to read again.
    • 4.2.4. Mô tả một công nghệ nào đó khó dùng mà mình muốn học 
      • Describe a piece of technology that you feel difficult to use

      • Describe something you would like to learn in the future
    • 4.2.5. Mô tả good news 
      • Describe a piece of good news that you heard about someone you are familiar with

    • 4.2.6. Mô tả món quà đắt tiền (ví dụ Macbook)

      • Describe a time someone give you a gift that you really want

      • Describe an expensive gift that you want to give someone if you save a lot of money
    • 4.2.7. Mô tả môn thể thao dưới nước 
      • Describe a sport you enjoyed when you were young

      • Describe a water sport you would like to try in the future.
    • 4.2.8. Mô tả quảng cáo/phim mình không thích 
      • Describe an advertisement you don't like

      • Describe a movie you watched that made you feel depressed
    • 4.2.9. Mô tả phát minh 
      • Describe an invention that changed people's lives.
    • 4.2.10. Mô tả loại quần áo hay mặc  
      • Describe the type of clothes that you usually (like to) wear.
    • 4.2.11. Mô tả nghề diễn giả 
      • Describe a job you think is interesting
      • Describe an interesting talk or speech

IV. BÀI TẬP

1. Các topic cần brainstorm

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Bài tập làm ở word & nộp, không record audio

Các bạn học sinh của lớp IELTS SPEAKING ONLINE của IELTS TUTOR sẽ soạn TAKE NOTE câu hỏi cuối của những topic sau & List 3 từ vựng (mỗi từ cho 1 ví dụ) nghĩ sẽ dùng trong khi đi thi ở các topic sau nộp giáo viên nhé. Các topic sẽ take note & list 3 từ vựng bao gồm các đề sau:

  1. Describe a person who just moved into your community and brought positive influence >> Câu hỏi số 4 là And explain how you feel about this person
  2. Describe a person you met at a party who you enjoyed talking with >> Câu hỏi số 4 là And explain why you enjoyed talking with him/her
  3. Describe a person you know who likes to help others (or, who often helps others). >> Câu hỏi số 6 là And explain why this person (likes to help) helps others
  4. Describe a character in a film or TV show >> Câu hỏi số 4 là And explain whether you like this character
  5. Describe a new store/shop that just opened in your area. >> Câu hỏi số 4 là And explain why you like (to go to) this shop
  6. Describe a place you visited that has been affected by air pollution (or not clean) >> Câu hỏi số 4 là And explain how this place was affected
  7. Describe a crowded place you have been to >> Câu hỏi số 4 là And explain how you felt about this crowded place
  8. Describe your favorite place in your house where you can relax >> Câu hỏi số 4 là And explain why you feel relaxed at this place
  9. Describe a place you want to visit with you friends or family in the future >> Câu hỏi số 4 là And explain why do you want to go
  10. Describe a perfect house you saw >> Câu hỏi số 4 là And explain why you liked it
  11. Describe a time when you taught a friend/relative something >> Câu hỏi số 4 là And explain how you felt about the experience
  12. Describe a happy experience in your childhood that you remember well >> Câu hỏi số 4 là And explain why you remember it so well
  13. Describe a time you make a complaint about >> Câu hỏi số 4 là And explain why you make a complaint about
  14. Describe a routine you have in your life that you enjoy >> Câu hỏi số 4 là And explain how you feel about it
  15. Describe a traditional festival >> Câu hỏi số 4 là And explain why this a festival or national holiday is important
  16. Describe a game you played in your childhood >> Câu hỏi số 4 là How you felt about the game
  17. Describe a long car journey you went on >> Câu hỏi số 4 là And explain why you went on that journey by car
  18. Describe a historical period you would like to know more >> Câu hỏi số 4 là And explain why you would like to know more
  19. Describe an unusual meal you had >> Câu hỏi số 4 là And explain why it was unusual
  20. Describe a book you want to read again. >> Câu hỏi số 4 là And explain why you would like to read it again
  21. Describe a piece of technology that you feel difficult to use >> Câu hỏi số 4 là And explain how you feel about it
  22. Describe a piece of good news that you heard about someone you are familiar with >> Câu hỏi số 4 là And explain how you felt about it
  23. Describe an expensive gift that you want to give someone if you save a lot of money >> Câu hỏi số 4 là And explain whether this person liked the gift or not
  24. Describe a sport you enjoyed when you were young >> Câu hỏi số 4 là And explain how you felt about it
  25. Describe a movie you watched that made you feel depressed >> Câu hỏi số 5 là And explain why you felt disappointed
  26. Describe an invention that changed people's lives. >> Câu hỏi số 4 là And explain why (or how) you think it changed people's lives.
  27. Describe the type of clothes that you usually (like to) wear. >> Câu hỏi số 5 là And explain why you like this style of clothes.
  28. Describe a job you think is interesting >> Câu hỏi số 4 là And explain how you like it

2. Lưu ý

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Không take note cả 4 câu mà chỉ take note câu hỏi cuối cùng trong Cue Card (đọc lưu ý phía dưới để biết câu hỏi nào sẽ take note), vì 3 câu đầu nếu học kĩ những gì IELTS TUTOR đã hướng dẫn thì kiểu gì cũng trả lời được
  • Chỉ take note câu hỏi cuối cùng của những đề IELTS TUTOR list ở trên vì đọc kĩ hướng dẫn ở trên sẽ thấy những đề này là những đề gốc (tức là có thể dựa vào những đề này để đá qua các đề khác được, nhớ đọc lại kĩ hướng dẫn phía trên để hiểu thêm)
  • Khi take note câu số 4 của cue card 
    • Đối với câu why: take note 2 main idea, trong mỗi main idea có supporting idea & example (tuỳ đề), không take note 3 main idea 
    • Đối với câu how you felt (take note Theo đúng Firstly > Then > Finally không triển khai tuỳ hứng)
    • Đọc kĩ lại cách take note mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn để take note cho đúng (chỉ take note câu số 4 cuối cùng nhé)

3. Mẫu

Làm theo mẫu như sau:

IELTS TUTOR lấy ví dụ:

  • Topic: Describe a piece of local news that people are interested in
    • List 3 từ:
      • Freedom of the press  = the right of newspapers, magazines, etc., to report news without being controlled by the government: Tự do báo chí
        • ví dụ: Recent laws have tended to restrict the freedom of the press. 
      • Freedom of speech = the legal right to express one's opinions freely: tự do ngôn luận
        • ví dụ: Freedom of speech is every American's birthright. 
      • Journalism(n)/ˈdʒɜː.nə.lɪ.zəm/: the work of collecting, writing, and publishing news stories and articles in newspapers and magazines or broadcasting them on the radio and television: ngành nhà báo
        • ví dụ: The ethics of journalism are much debated.
    • Brainstorm Câu hỏi số 4 cần Brainstorm là: Explain why you think it is a good or bad article 
      • Main idea 1: Thanks to this article, readers can learn to be optimistic about whatever situation they face 
        • Supporting idea 1: Actually, a positive mindset is associated with better health and a lower chance of disease
        • Example 1: Since I read this news, I have tried to maintain positive attitudes about everything. Whenever I fail to do something, I will not blame myself but work harder to overcome such failure.
      • Main idea 2: I understand why some people greatly succeed in their lives, but others fail to achieve their goals 
        • Supporting idea 2: When running into problems, optimists try their best to work out solutions >> In contrast, pessimistic people tend to act negatively, which not only puts them under a lot of strain, but also has a bad impact on their performance and people around them
        • Example: Take myself as an example; I used to fail in my attempt to get high score in the IELTS test, but I was very optimistic about my ability, and I finally passed the exam with flying colours in the next three months 

Tương tự làm như hướng dẫn trên cho các topic đã được IELTS TUTOR list ở trên và nộp cho giáo viên nhé.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Làm bản word và nộp, không thu âm record lại

Chỉ cần Download xuống và điền vào chỗ trống thôi nhé

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE