Return to site

🔥TERRIFIC TUPPERWARE: Đề thi thật IELTS READING (IELTS Reading Recent Actual Test) - Làm bài online format computer-based, , kèm đáp án, dịch & giải thích từ vựng - cấu trúc ngữ pháp khó

January 30, 2025

Bên cạnh PHÂN TÍCH ĐỀ THI THẬT TASK 2 (dạng advantages & disadvantages) Some students work while studying. Discuss the advantages and disadvantages of this trend and give your opinion?NGÀY 04/8/2020 IELTS WRITING GENERAL MÁY TÍNH (kèm bài được sửa hs đi thi), IELTS TUTOR cung cấp 🔥TERRIFIC TUPPERWARE: Đề thi thật IELTS READING (IELTS Reading Recent Actual Test) - Làm bài online format computer-based, , kèm đáp án, dịch & giải thích từ vựng - cấu trúc ngữ pháp khó

I. Kiến thức liên quan

II. Làm bài online (kéo xuống cuối bài blog để xem giải thích từ vựng & cấu trúc cụ thể hơn)

III. TERRIFIC TUPPERWARE: Đề thi thật IELTS READING (IELTS Reading Recent Actual Test)

READING PASSAGE 2

You should spend about 20 minutes on Questions 14-27 which are based on Reading Passage 2 below.

TERRIFIC TUPPERWARE

A

Throw open anyone’s kitchen cupboards from Andorra to Zimbabwe, and you’ll find colourful plastic products for the preparation, serving, and storage of food. Chances are, some of these are Tupperware.

B

For many people in developed countries, Tupperware is redolent of the 1950s when grandma and her friends bought and sold it at ‘Tupperware parties’. Some would even say Tupperware became a cultural icon in that decade. However, these days, while parties are still popular, online sales are challenging the model. Indeed, since 2000, more Tupperware franchises have opened in China than anywhere else.

C

Take the Hundred Benefits shop in Hangzhou, one of China’s fastest-growing cities. Located in a chic part of town, it’s full of twenty-somethings who haven’t yet had a child but are building a nest. They’ve got plenty of expendable income, and they’re picking out items to reflect their new-found optimism. China is undergoing a home-decorating revolution after years of dull, unreliable products. Furthermore, the average size of living space for urban Chinese has almost doubled recently, so there’s room for lots of stuff. But why choose A Tupperware? It’s functional as well as fun. It’s sealable, stackable, durable, microwave-and-freezable, dishwasher-friendly, and culturally sensitive: four-layer traditional Chinese lunch-boxes, revamped in bright sexy colours, grace the shelves of the Hundred Benefits shop.

D

What is the Tupperware story? The special plastic used in it was invented in 1938 by an American called Earl Tupper. The famous seals, which keep the air out and freshness in, came later. Tupper’s company was established in 1946, and for more than 40 years boasted every success, but, recently, Tupperware Brands Corporation has been sold several times, and its parent company, Illinois Tool Works, has announced that declining American prospects may mean resale.>> Form đăng kí giải đề thi thật IELTS 4 kĩ năng kèm bài giải bộ đề 100 đề PART 2 IELTS SPEAKING quý đang thi (update hàng tuần) từ IELTS TUTOR

E

Until the 1990s, Tupperware relied totally on a pyramid sales model. In this, a person buys products from a person above him or her, rather than from a wholesale company or retail shop, and after-sale of the new product to a third party gives a small percentage of the money to the person from whom he or she originally bought. In turn, when the person on the lowest level recruits more vendors, those people return percentages to the person above. Initially, Tupperware operated like this because it was not available in shops. A more direct line between the manufacturer and the buyer results in cheaper products, and, as Tupperware is largely sold in the home, women suddenly have an independent income. A disadvantage might be that since people typically buy from and sell to friends, there are pressures at ordinary social gatherings to do deals, which some people may consider unethical. This raises the question: am I going for a pleasant dinner at Alison’s; or am I expected to buy a set of measuring cups from her as I leave? This pyramid model is prohibited in China and has lost favour in many countries like Britain, Germany, Australia, and New Zealand, where once it was all-pervasive. At present, most US sales are still on the party plan, but online and franchise sales are catching up.

F

Tupperware became fashionable after World War II. During the war, large numbers of women were in paid employment outside the home while their men were away fighting. When the men returned, the women mostly resumed their household duties. There are widely divergent views about Tupperware’s role at this time. Some feminists propose that the company promulgated an image of women confined to the kitchen, making the female pursuit of a career less likely. Others say that the pyramid sales model allowed women to earn, promoting autonomy and prosperity. In particular, those who were pregnant and at home could enjoy some extra cash.

G

Effective rebranding of Tupperware has taken place in the East, but what about in America? Well, the Tupperware website there has developed a ‘Chain of Confidence’ programme to improve sales. In this, women reinforce the notion of female solidarity by purchasing Tupperware and swapping true stories. Over a million dollars from this programme has also been donated to a girls’ charity.

H

What the future holds for the pretty plastic product is uncertain. Will Tupperware become a relic of the past like cane baskets and wooden tea chests, or will online social programmes and avid Chinese consumers save the company?

Questions 14-17

The text has eight paragraphs: A-H.

Which paragraph, A-H, has the following information?

Write the correct letter, A-H, in boxes 14-17 on your answer sheet.

14 The benefits of Tupperware in the kitchen.

15 Opposing views on Tupperware and the position of women.

16 A sales model which might spoil the friendship.

17 Worldwide availability of Tupperware.

Questions 18-22

Look at questions 18-22 and the list of countries below.

Match each statement with a country.

Write the letters, A-D, in boxes 18-22 on your answer sheet.

18 Consumers here are now less keen on the pyramid sales model

19 Tupperware buyers in this country give money to help others

20 Young women here lead the way in the purchase of Tupperware

21 The writer uses this to represent many countries

22 Just after World War II, Tupperware was established here

List of countries

A Andorra

B China

C Germany

D US

Questions 23-27

Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading Passage 2?

In boxes 23-27 on your answer sheet, write:

YES                  if the statement agrees with the claims of the writer

NO                   if the statement contradicts the claims of the writer

NOT GIVEN    if it is impossible to say what the writer thinks about this

23 Keeping food fresh is something Tupperware does well.

24 Tupperware was responsible for a negative image of women in the 1950s.

25 Rebranding in China has been unsuccessful.

26 Tupperware containers are good for the environment.

27 The future of Tupperware Brands Corporation is assured.

IV. Dịch bài đọc TERRIFIC TUPPERWARE

TUPPERWARE TUYỆT VỜI

A

Mở bất kỳ tủ bếp nào từ Andorra đến Zimbabwe, bạn sẽ tìm thấy các sản phẩm nhựa đầy màu sắc dùng để chuẩn bị, phục vụ và bảo quản thực phẩm. Rất có thể, một số trong đó là Tupperware.

B

Đối với nhiều người ở các nước phát triển, Tupperware gợi nhớ về những năm 1950 khi bà và bạn bè của bà mua và bán nó tại các 'bữa tiệc Tupperware'. Một số thậm chí còn cho rằng Tupperware đã trở thành biểu tượng văn hóa trong thập kỷ đó. Tuy nhiên, ngày nay, trong khi các bữa tiệc vẫn phổ biến, doanh số bán hàng trực tuyến đang thách thức mô hình này. Thật vậy, kể từ năm 2000, nhiều cửa hàng nhượng quyền Tupperware đã mở cửa tại Trung Quốc hơn bất kỳ nơi nào khác.

C

Hãy lấy cửa hàng Hundred Benefits ở Hàng Châu, một trong những thành phố phát triển nhanh nhất của Trung Quốc làm ví dụ. Nằm ở một khu vực sang trọng trong thành phố, cửa hàng này đầy những người trẻ ở độ tuổi hai mươi chưa có con nhưng đang xây dựng tổ ấm. Họ có nhiều thu nhập khả dụng và đang chọn các mặt hàng để phản ánh sự lạc quan mới tìm thấy của họ. Trung Quốc đang trải qua một cuộc cách mạng trang trí nhà cửa sau nhiều năm sử dụng các sản phẩm nhàm chán và không đáng tin cậy. Hơn nữa, diện tích sống trung bình của người dân đô thị Trung Quốc gần như đã tăng gấp đôi gần đây, vì vậy có nhiều không gian để chứa đồ. Nhưng tại sao lại chọn Tupperware? Nó vừa tiện dụng vừa thú vị. Nó có thể đóng kín, xếp chồng được, bền, dùng được trong lò vi sóng và tủ đông, thân thiện với máy rửa bát, và nhạy cảm về văn hóa: hộp cơm truyền thống Trung Quốc bốn tầng, được làm mới với màu sắc tươi sáng và hấp dẫn, làm đẹp các kệ hàng của cửa hàng Hundred Benefits.

D

Câu chuyện về Tupperware là gì? Loại nhựa đặc biệt được sử dụng trong Tupperware được phát minh vào năm 1938 bởi một người Mỹ tên là Earl Tupper. Các nắp đậy nổi tiếng, giữ không khí bên ngoài và độ tươi ngon bên trong, được phát triển sau đó. Công ty của Tupper được thành lập vào năm 1946, và trong hơn 40 năm, nó đã đạt được mọi thành công, nhưng gần đây, Tupperware Brands Corporation đã được bán nhiều lần, và công ty mẹ của nó, Illinois Tool Works, đã thông báo rằng triển vọng suy giảm tại Mỹ có thể đồng nghĩa với việc bán lại.

E

Cho đến những năm 1990, Tupperware hoàn toàn dựa vào mô hình bán hàng đa cấp. Trong mô hình này, một người mua sản phẩm từ người trên mình, thay vì từ một công ty bán buôn hoặc cửa hàng bán lẻ, và sau khi bán sản phẩm mới cho một bên thứ ba, người đó sẽ nhận được một phần nhỏ số tiền từ người mà họ đã mua ban đầu. Đến lượt mình, khi người ở cấp thấp nhất tuyển dụng thêm các nhà phân phối, những người đó sẽ trả lại một phần trăm cho người trên mình. Ban đầu, Tupperware hoạt động như vậy vì nó không có sẵn trong các cửa hàng. Một kênh trực tiếp hơn giữa nhà sản xuất và người mua dẫn đến sản phẩm rẻ hơn, và vì Tupperware chủ yếu được bán tại nhà, phụ nữ đột nhiên có thu nhập độc lập. Một nhược điểm có thể là vì mọi người thường mua và bán cho bạn bè, nên có áp lực tại các cuộc gặp gỡ xã hội thông thường để thực hiện giao dịch, điều mà một số người có thể coi là không đạo đức. Điều này đặt ra câu hỏi: Tôi đến nhà Alison để dùng bữa tối vui vẻ; hay tôi được mong đợi sẽ mua một bộ cốc đo từ cô ấy khi rời đi? Mô hình đa cấp này bị cấm ở Trung Quốc và đã mất đi sự ưa chuộng ở nhiều quốc gia như Anh, Đức, Australia và New Zealand, nơi mà nó từng rất phổ biến. Hiện tại, hầu hết doanh số bán hàng tại Mỹ vẫn theo kế hoạch bán hàng tại các bữa tiệc, nhưng doanh số trực tuyến và nhượng quyền đang bắt kịp.

F

Tupperware trở nên thời thượng sau Thế chiến thứ II. Trong chiến tranh, một số lượng lớn phụ nữ tham gia làm việc có lương bên ngoài gia đình trong khi đàn ông của họ ra chiến trường. Khi đàn ông trở về, phụ nữ chủ yếu quay trở lại với công việc nội trợ. Có nhiều quan điểm khác nhau về vai trò của Tupperware vào thời điểm này. Một số nhà nữ quyền cho rằng công ty đã quảng bá hình ảnh phụ nữ bị giam cầm trong nhà bếp, khiến việc phụ nữ theo đuổi sự nghiệp trở nên khó khăn hơn. Những người khác nói rằng mô hình bán hàng đa cấp cho phép phụ nữ kiếm tiền, thúc đẩy sự tự chủ và thịnh vượng. Đặc biệt, những người đang mang thai và ở nhà có thể kiếm thêm một ít tiền.>> IELTS TUTOR hướng dẫn PHÂN TÍCH ĐỀ THI 30/5/2020 IELTS WRITING TASK 2 (kèm bài sửa HS đạt 6.5)

G

Việc tái định vị thương hiệu hiệu quả của Tupperware đã diễn ra ở phương Đông, nhưng còn ở Mỹ thì sao? Trang web Tupperware ở đó đã phát triển một chương trình 'Chuỗi Niềm Tin' để cải thiện doanh số. Trong chương trình này, phụ nữ củng cố khái niệm về tình đoàn kết nữ giới bằng cách mua Tupperware và chia sẻ những câu chuyện thật. Hơn một triệu đô la từ chương trình này cũng đã được quyên góp cho một tổ chức từ thiện dành cho trẻ em gái.

H

Tương lai của sản phẩm nhựa xinh đẹp này vẫn chưa chắc chắn. Liệu Tupperware sẽ trở thành một di tích của quá khứ như giỏ mây và rương trà bằng gỗ, hay các chương trình xã hội trực tuyến và người tiêu dùng Trung Quốc nhiệt tình sẽ cứu công ty?

CÂU HỎI 14-17

Văn bản có tám đoạn: A-H.

Đoạn nào, A-H, chứa thông tin sau?

Viết chữ cái đúng, A-H, vào các ô 14-17 trên phiếu trả lời.

  1. Lợi ích của Tupperware trong nhà bếp.

  2. Quan điểm trái chiều về Tupperware và vị trí của phụ nữ.

  3. Một mô hình bán hàng có thể làm hỏng tình bạn.

  4. Sự phổ biến của Tupperware trên toàn thế giới.

CÂU HỎI 18-22

Xem các câu hỏi 18-22 và danh sách các quốc gia dưới đây.

Nối mỗi câu với một quốc gia.

Viết các chữ cái, A-D, vào các ô 18-22 trên phiếu trả lời.

  1. Người tiêu dùng ở đây hiện ít quan tâm đến mô hình bán hàng đa cấp.

  2. Người mua Tupperware ở quốc gia này quyên góp tiền để giúp đỡ người khác.

  3. Phụ nữ trẻ ở đây dẫn đầu trong việc mua Tupperware.

  4. Tác giả sử dụng quốc gia này để đại diện cho nhiều quốc gia.

  5. Ngay sau Thế chiến thứ II, Tupperware được thành lập ở đây.

Danh sách các quốc gia:

A. Andorra
B. Trung Quốc
C. Đức
D. Mỹ

CÂU HỎI 23-27

Các câu sau có đồng ý với tuyên bố của tác giả trong Bài đọc 2 không?

Trong các ô 23-27 trên phiếu trả lời, viết:

YES nếu câu đồng ý với tuyên bố của tác giả
NO nếu câu mâu thuẫn với tuyên bố của tác giả
NOT GIVEN nếu không thể xác định được ý kiến của tác giả về vấn đề này

  1. Giữ thực phẩm tươi là điều mà Tupperware làm tốt.

  2. Tupperware chịu trách nhiệm cho hình ảnh tiêu cực về phụ nữ trong những năm 1950.

  3. Việc tái định vị thương hiệu ở Trung Quốc đã không thành công.

  4. Hộp đựng Tupperware tốt cho môi trường.

  5. Tương lai của Tupperware Brands Corporation được đảm bảo.

V. Giải thích từ vựng TERRIFIC TUPPERWARE

  1. Redolent of - Gợi nhớ đến

    • IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: "For many people in developed countries, Tupperware is redolent of the 1950s..."

    • Vietnamese: Đối với nhiều người ở các nước phát triển, Tupperware gợi nhớ đến những năm 1950...

  2. Cultural icon - Biểu tượng văn hóa

    • IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: "Some would even say Tupperware became a cultural icon in that decade."

    • Vietnamese: Một số người thậm chí còn nói rằng Tupperware đã trở thành một biểu tượng văn hóa trong thập kỷ đó.

  3. Expendable income - Thu nhập khả dụng (tiền dư sau khi trả chi phí cơ bản)

    • IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: "They’ve got plenty of expendable income, and they’re picking out items..."

    • Vietnamese: Họ có nhiều thu nhập khả dụng và họ đang chọn mua các mặt hàng...

  4. Revamped - Được cải tiến, làm mới

    • IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: "Four-layer traditional Chinese lunch-boxes, revamped in bright sexy colours..."

    • Vietnamese: Hộp cơm truyền thống bốn tầng của Trung Quốc, được cải tiến với màu sắc tươi sáng...

  5. Seal - Nắp đậy kín

    • IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: "The famous seals, which keep the air out and freshness in, came later."

    • Vietnamese: Những chiếc nắp nổi tiếng giúp ngăn không khí vào và giữ thực phẩm tươi lâu hơn.

  6. Pyramid sales model - Mô hình bán hàng kim tự tháp

    • IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: "Until the 1990s, Tupperware relied totally on a pyramid sales model."

    • Vietnamese: Cho đến những năm 1990, Tupperware hoàn toàn dựa vào mô hình bán hàng kim tự tháp.

  7. All-pervasive - Tràn lan, phổ biến rộng rãi

    • IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: "...where once it was all-pervasive."

    • Vietnamese: ...nơi mà trước đây nó từng rất phổ biến.

  8. Prohibited - Bị cấm

    • IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: "This pyramid model is prohibited in China..."

    • Vietnamese: Mô hình bán hàng kim tự tháp này bị cấm ở Trung Quốc.

  9. Divergent views - Quan điểm trái ngược nhau

    • IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: "There are widely divergent views about Tupperware’s role at this time."

    • Vietnamese: Có nhiều quan điểm trái ngược nhau về vai trò của Tupperware vào thời điểm này.

  10. Autonomy - Sự tự chủ

    • IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: "Others say that the pyramid sales model allowed women to earn, promoting autonomy..."

    • Vietnamese: Những người khác nói rằng mô hình bán hàng kim tự tháp giúp phụ nữ kiếm tiền, thúc đẩy sự tự chủ...

VI. Giải thích cấu trúc ngữ pháp khó TERRIFIC TUPPERWARE

  1. Relative Clause (Mệnh đề quan hệ)

    • IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: "Take the Hundred Benefits shop in Hangzhou, one of China’s fastest-growing cities, which hasn’t yet had a child but are building a nest."

    • Explanation: "which hasn’t yet had a child but are building a nest" là mệnh đề quan hệ, cung cấp thêm thông tin về nhóm người trẻ tuổi đang mua sắm.

    • Vietnamese: Đây là một cách sử dụng mệnh đề quan hệ để mô tả những người mua sắm ở Trung Quốc.

  2. Passive Voice (Câu bị động)

    • IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: "Tupperware was established in 1946."

    • Explanation: Sử dụng bị động để nhấn mạnh sự thành lập của công ty mà không cần đề cập đến chủ thể thực hiện hành động.

    • Vietnamese: Câu bị động giúp tập trung vào sự kiện thay vì người thực hiện hành động.

  3. Inversion (Đảo ngữ)

    • IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: "Not only has the company been sold several times, but its parent company has announced..."

    • Explanation: "Not only" được đặt đầu câu, dẫn đến sự đảo ngữ của động từ "has the company been sold".

    • Vietnamese: Đảo ngữ được sử dụng để nhấn mạnh mức độ nghiêm trọng của vấn đề.

  4. Conditional Sentence Type 1 (Câu điều kiện loại 1)

    • IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: "If the model is successful in China, sales will increase globally."

    • Explanation: Đây là câu điều kiện loại 1, diễn tả một tình huống có thể xảy ra trong tương lai.

    • Vietnamese: Câu điều kiện loại 1 dự đoán sự phát triển của Tupperware nếu mô hình bán hàng ở Trung Quốc thành công.

  5. Rhetorical Question (Câu hỏi tu từ)

    • IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: "Will Tupperware become a relic of the past like cane baskets and wooden tea chests, or will online social programmes and avid Chinese consumers save the company?"

    • Explanation: Tác giả đặt câu hỏi nhưng không mong đợi câu trả lời, thay vào đó là để kích thích tư duy của người đọc.

    • Vietnamese: Câu hỏi tu từ giúp làm nổi bật sự không chắc chắn về tương lai của Tupperware.

VII. Đáp án TERRIFIC TUPPERWARE

14. C

15. F

16. E

17. A

18. C

19. D

20. B

21. A

22. D

23. YES

24. NOT GIVEN

25. NO

26. NOT GIVEN

27. NO

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày