Return to site

🔥Is it any wonder that there are teacher shortages?: Đề thi thật IELTS READING (IELTS Reading Recent Actual Test) - Làm bài online format computer-based, , kèm đáp án, dịch & giải thích từ vựng - cấu trúc ngữ pháp khó

February 2, 2025

Bên cạnh PHÂN TÍCH ĐỀ THI THẬT TASK 2 (dạng advantages & disadvantages) Some students work while studying. Discuss the advantages and disadvantages of this trend and give your opinion?NGÀY 04/8/2020 IELTS WRITING GENERAL MÁY TÍNH (kèm bài được sửa hs đi thi), IELTS TUTOR cung cấp 🔥Is it any wonder that there are teacher shortages?: Đề thi thật IELTS READING (IELTS Reading Recent Actual Test) - Làm bài online format computer-based, , kèm đáp án, dịch & giải thích từ vựng - cấu trúc ngữ pháp khó

I. Kiến thức liên quan

II. Làm bài online (kéo xuống cuối bài blog để xem giải thích từ vựng & cấu trúc cụ thể hơn)

III. Is it any wonder that there are teacher shortages?: Đề thi thật IELTS READING (IELTS Reading Recent Actual Test)

Reading Passage 2

Is it any wonder that there are teacher shortages? Daily, the press carries reports of schools going on four-day weeks simply because they cannot recruit enough teachers. But why? There is no straightforward answer.

For a start, fewer students are entering teacher-training courses when they leave school. But can you blame young people after the barracking faced by the teaching profession in the UK over the last decade? The attack, relentless in the extreme, has been on several fronts. Government inspectors, by accident or design, have been feeding the media a constant stream of negative information about the teaching establishments in this country. Teachers also come in for a lot of flak from politicians. And the government wonders why there are problems in schools.

The government's obvious contempt for the teaching profession was recently revealed by one of the most powerful people in government when she referred to schools as bog standard comprehensives—hardly the sort of comment to inspire parents or careers advisers seeking to direct young people's future. Would you want to spend your working life in a dead-end profession? The government doesn't seem to want you to either.

On the administrative side, most teachers are weighed down by an increasing flow of bureaucracy. Cynicism would have me believe that this stops teachers from fomenting dissent as they are worn out by useless administrative exercises. Most teachers must then also be cynics!

Teacher bashing has, unfortunately, spread to youngsters in schools, as the recent catalogue of physical attacks on teachers will testify. If grown-ups have no respect for the teaching profession, young people can hardly be expected to think any differently. The circle is then squared when, as well as experienced, competent teachers being driven out of the profession by the increased pressure and stress, fewer students are applying for teacher-training courses.

Increased salaries are certainly welcome, but they are not the complete answer to a sector in crisis. Addressing the standing of the profession in the eyes of the public is crucial to encourage experienced teachers to remain in the classroom and to make it an attractive career option for potential teachers once again.

It might also be a good idea for the relevant ministers to go on a fact-finding mission and find out from teachers in schools, rather than relying overmuch on advisers, what changes could be brought about to improve the quality of the education service. Initiatives in the educational field surprisingly come from either politicians who know little about classroom practice or educational theorists who know even less but are more dangerous because they work in the rarefied air of universities largely ignorant of classroom practice.

Making sure that nobody without recent classroom experience is employed as a teacher-trainer at any tertiary institution would further enhance the teaching profession. If someone does not have practical experience in the classroom, they cannot in all seriousness propound theories about it. Instead of being given sabbaticals to write books or papers, lecturers in teacher-training establishments should be made to spend a year at the blackboard—or, these days, the whiteboard. This would give them practical insights into current classroom practice.

Student teachers could then be given the chance to come and watch the specialists in the classroom: a much more worthwhile experience than the latter sitting and thinking up ideas far removed from the classroom. Then we would have fewer initiatives like the recent government proposal to teach thinking in school. Prima facie, this is a laudable recommendation. But, as any practising teacher will tell you, this is done in every class. Perhaps someone needs to point out to the academic who thought up the scheme that the wheel has been around for some time.

In the educational field, there is surprisingly constant tension between the educational theorists and government officials on the one hand, who would like to see teachers marching in unison to some greater Utopian abstraction, and on the other, practising teachers. Any experienced classroom practitioner knows that the series of initiatives on teaching and learning that successive governments have tried to foist on schools and colleges do not work.>> Form đăng kí giải đề thi thật IELTS 4 kĩ năng kèm bài giải bộ đề 100 đề PART 2 IELTS SPEAKING quý đang thi (update hàng tuần) từ IELTS TUTOR

Questions 16-22

Complete the summary below of the first four paragraphs of Reading Passage 2.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 16-22 on your answer sheet.

Is it surprising that there is a (16) _______ of teachers? Schools do not have enough teachers, but what are the reasons for this? To begin with, fewer students are going into (17) _______ after finishing school. But this is not young people's fault. The (18) _______ of teaching has been under constant attack over the last ten years. The government's lack of respect for the profession is (19) _______. Moreover, administratively, the flow of bureaucracy is (20) _______. Even pupils in schools have no respect for those who teach them, as a (21) _______ series of assaults on teachers shows.

The growing strain and stress mean that, as well as fewer applications for teacher-training courses, teachers who have experience and are (22) _______ are also being driven out.

Questions 23-29

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 2?
In boxes 23-29 on your answer sheet, write:

  • YES if the statement agrees with the claims of the writer
  • NO if the statement contradicts the claims of the writer
  • NOT GIVEN if it is impossible to say what the writer thinks about this
  1. More students are entering teacher-training courses.
  2. The government is right to be surprised that there are problems in schools.
  3. Teachers are too weighed down by administrative duties to stir up trouble.
  4. All teachers are cynics.
  5. Politicians are not as dangerous as educational theorists, who know even less than the former about educational theory.
  6. Any experienced classroom practitioner knows that the initiatives on teaching and learning that governments have tried to impose on schools do not work.
  7. The government's attitude with regard to teachers is of great interest to the general public.

Question 30

Choose the appropriate letter A-D and write it in box 30 on your answer sheet.

30. Which one of the following is the most suitable title for the passage?
A) Politicians and teachers
B) A profession undervalued
C) Recruitment difficulties in the teaching profession
D) Teacher-training needs improvement

IV. Dịch bài đọc Is it any wonder that there are teacher shortages?

Có gì lạ khi tình trạng thiếu giáo viên đang diễn ra? Hàng ngày, báo chí đưa tin về các trường học phải áp dụng tuần học bốn ngày chỉ vì không thể tuyển đủ giáo viên. Nhưng tại sao? Không có câu trả lời đơn giản cho vấn đề này. Trước tiên, ngày càng ít học sinh đăng ký vào các khóa đào tạo giáo viên sau khi tốt nghiệp trung học. Nhưng có thể trách giới trẻ được không khi mà nghề giáo đã bị công kích dữ dội tại Vương quốc Anh trong suốt thập kỷ qua? Cuộc tấn công, kéo dài đến cực độ, diễn ra trên nhiều phương diện. Các thanh tra chính phủ, dù vô tình hay cố ý, đã liên tục cung cấp cho truyền thông hàng loạt thông tin tiêu cực về các cơ sở đào tạo giáo viên trong nước. Bên cạnh đó, các chính trị gia cũng thường xuyên chỉ trích giáo viên. Và rồi chính phủ lại ngạc nhiên khi các trường học gặp vấn đề.

Sự coi thường rõ ràng của chính phủ đối với nghề giáo gần đây đã được tiết lộ bởi một trong những nhân vật quyền lực nhất trong chính phủ khi bà ta gọi các trường học là "trường tổng hợp tiêu chuẩn tầm thường". Đây hoàn toàn không phải là lời nhận xét có thể truyền cảm hứng cho các bậc phụ huynh hay cố vấn hướng nghiệp đang giúp giới trẻ định hướng tương lai. Liệu bạn có muốn dành cả cuộc đời làm việc trong một ngành nghề không có tương lai? Dường như chính phủ cũng không mong muốn điều đó.

Về mặt hành chính, hầu hết giáo viên đều bị quá tải bởi khối lượng giấy tờ ngày càng tăng. Một cách nhìn bi quan sẽ khiến tôi tin rằng điều này nhằm ngăn giáo viên nổi loạn vì họ đã bị vắt kiệt sức bởi những công việc hành chính vô nghĩa. Nếu vậy, hẳn hầu hết giáo viên cũng sẽ trở thành những người hoài nghi!

Hiện tượng chỉ trích giáo viên, đáng tiếc thay, đã lan sang cả học sinh trong trường, như hàng loạt vụ tấn công giáo viên gần đây đã chứng minh. Khi người lớn không tôn trọng nghề giáo, thật khó để mong đợi giới trẻ có suy nghĩ khác. Hậu quả là không chỉ những giáo viên giàu kinh nghiệm và có năng lực bị đẩy khỏi nghề do áp lực và căng thẳng gia tăng, mà số lượng học sinh đăng ký vào các khóa đào tạo giáo viên cũng giảm đáng kể.

Mức lương tăng chắc chắn là điều đáng hoan nghênh, nhưng không phải là giải pháp hoàn chỉnh cho một ngành đang khủng hoảng. Việc nâng cao vị thế của nghề giáo trong mắt công chúng là rất quan trọng để khuyến khích giáo viên giàu kinh nghiệm tiếp tục gắn bó với lớp học, đồng thời thu hút những người trẻ tài năng quay trở lại với nghề giáo.

Ngoài ra, các bộ trưởng liên quan nên thực hiện các chuyến đi thực tế để tìm hiểu ý kiến từ giáo viên trong trường thay vì quá phụ thuộc vào cố vấn. Đáng ngạc nhiên là những sáng kiến trong lĩnh vực giáo dục thường xuất phát từ các chính trị gia không có nhiều kinh nghiệm giảng dạy thực tế hoặc từ các nhà lý luận giáo dục, những người thậm chí còn ít hiểu biết hơn nhưng lại nguy hiểm hơn vì họ làm việc trong môi trường hàn lâm, tách biệt hoàn toàn với thực tế giảng dạy.

Để nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên, cần đảm bảo rằng không ai không có kinh nghiệm giảng dạy thực tế được làm giảng viên đào tạo giáo viên tại các cơ sở giáo dục đại học. Nếu một người chưa từng giảng dạy thực tế, họ không thể nghiêm túc đưa ra những lý thuyết về giảng dạy. Thay vì được nghỉ phép để viết sách hay nghiên cứu, các giảng viên đào tạo giáo viên nên dành một năm đứng lớp để có cái nhìn thực tế hơn về việc giảng dạy ngày nay. Sinh viên sư phạm cũng nên được đến quan sát các chuyên gia giảng dạy trực tiếp trên lớp – một trải nghiệm có giá trị hơn nhiều so với việc chỉ ngồi nghe giảng về những lý thuyết xa rời thực tế. Nếu làm vậy, chúng ta sẽ tránh được những sáng kiến phi lý như đề xuất gần đây của chính phủ về việc dạy tư duy trong trường học. Trên bề mặt, đây có vẻ là một ý tưởng đáng hoan nghênh. Nhưng bất kỳ giáo viên nào cũng sẽ nói rằng điều này đã được thực hiện trong mọi lớp học. Có lẽ ai đó nên nhắc nhở nhà nghiên cứu đưa ra đề xuất này rằng bánh xe đã được phát minh từ lâu.

Trong lĩnh vực giáo dục, đáng ngạc nhiên là luôn tồn tại sự căng thẳng giữa các nhà lý luận giáo dục và quan chức chính phủ, những người muốn giáo viên tuân theo một lý tưởng giáo dục trừu tượng nào đó, với những giáo viên thực hành giảng dạy. Bất kỳ giáo viên giàu kinh nghiệm nào cũng biết rằng hàng loạt sáng kiến về giảng dạy và học tập mà các chính phủ liên tiếp cố áp đặt lên trường học đều không có hiệu quả.

Câu hỏi 16-22

Hoàn thành đoạn tóm tắt dưới đây về bốn đoạn đầu tiên của Bài Đọc 2. Chọn MỘT TỪ DUY NHẤT từ bài đọc cho mỗi câu trả lời.
Viết câu trả lời của bạn vào ô 16-22 trên phiếu trả lời.

Liệu có đáng ngạc nhiên khi xảy ra tình trạng (16) ___________ giáo viên? Các trường học không có đủ giáo viên, nhưng nguyên nhân là gì? Trước tiên, ngày càng ít học sinh tham gia vào các khóa đào tạo (17) ___________ sau khi tốt nghiệp trung học. Nhưng điều này không phải lỗi của giới trẻ. Nghề (18) ___________ đã bị tấn công không ngừng trong suốt mười năm qua. Sự thiếu tôn trọng của chính phủ đối với nghề giáo là điều (19) ___________. Hơn nữa, về mặt hành chính, khối lượng giấy tờ là một gánh nặng (20) ___________. Ngay cả học sinh trong trường cũng không tôn trọng giáo viên, như một loạt vụ (21) ___________ nhằm vào giáo viên đã chứng minh.

Áp lực ngày càng lớn có nghĩa là không chỉ số lượng đơn đăng ký vào các khóa đào tạo giáo viên giảm mà những giáo viên giàu kinh nghiệm và (22) ___________ cũng bị đẩy khỏi ngành.

Câu hỏi 23-29

Trả lời các câu sau bằng YES (CÓ), NO (KHÔNG) hoặc NOT GIVEN (KHÔNG CÓ THÔNG TIN), viết câu trả lời vào ô 23-29 trên phiếu trả lời.

  1. Ngày càng có nhiều học sinh đăng ký vào các khóa đào tạo giáo viên.
  2. Chính phủ có lý khi ngạc nhiên về các vấn đề trong trường học.>> IELTS TUTOR có hướng dẫn kĩ PHÂN TÍCH ĐỀ THI THẬT TASK 2 (dạng advantages & disadvantages) NGÀY 04/8/2020 IELTS WRITING GENERAL MÁY TÍNH (kèm bài được sửa hs đi thi)
  3. Giáo viên quá bận rộn với công việc hành chính nên không có thời gian gây rối.
  4. Tất cả giáo viên đều là những người hoài nghi.
  5. Các chính trị gia không nguy hiểm bằng các nhà lý luận giáo dục, những người thậm chí còn ít hiểu biết hơn về giáo dục.
  6. Bất kỳ giáo viên nào có kinh nghiệm thực tế cũng biết rằng những sáng kiến giáo dục của chính phủ đều không hiệu quả.
  7. Thái độ của chính phủ đối với giáo viên được công chúng đặc biệt quan tâm.

Câu hỏi 30

Chọn một câu trả lời thích hợp từ A-D và viết vào ô 30 trên phiếu trả lời.

  1. Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là gì?
    A. Chính trị gia và giáo viên
    B. Một nghề nghiệp bị đánh giá thấp
    C. Khó khăn trong tuyển dụng giáo viên
    D. Cần cải thiện đào tạo giáo viên

V. Giải thích từ vựng Is it any wonder that there are teacher shortages?

  1. Shortages (n): Sự thiếu hụt

    • IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: "Is it any wonder that there are teacher shortages?"

    • Translation: Có gì lạ khi có sự thiếu hụt giáo viên?

  2. Recruit (v): Tuyển dụng

    • IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: "Schools going on four-day weeks simply because they cannot recruit enough teachers."

    • Translation: Các trường học chuyển sang tuần làm việc bốn ngày đơn giản vì họ không thể tuyển dụng đủ giáo viên.

  3. Barracking (n): Sự chỉ trích, sự công kích

    • IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: "But can you blame young people after the barracking faced by the teaching profession?"

    • Translation: Nhưng bạn có thể trách những người trẻ sau sự chỉ trích mà ngành giáo dục phải đối mặt không?

  4. Relentless (adj): Không ngừng, liên tục

    • IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: "The attack, relentless in the extreme, has been on several fronts."

    • Translation: Cuộc tấn công, cực kỳ không ngừng, đã diễn ra trên nhiều mặt trận.

  5. Flak (n): Sự chỉ trích, sự phê bình

    • IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: "Teachers also come in for a lot of flak from politicians."

    • Translation: Giáo viên cũng phải hứng chịu rất nhiều chỉ trích từ các chính trị gia.

  6. Contempt (n): Sự khinh miệt

    • IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: "The government's obvious contempt for the teaching profession was recently revealed."

    • Translation: Sự khinh miệt rõ ràng của chính phủ đối với ngành giáo dục gần đây đã được tiết lộ.

  7. Bog standard (adj): Bình thường, không có gì đặc biệt

    • IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: "She referred to schools as bog standard comprehensives."

    • Translation: Bà ấy đã gọi các trường học là những trường bình thường.

  8. Cynicism (n): Thái độ hoài nghi

    • IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: "Cynicism would have me believe that this stops teachers from fomenting dissent."

    • Translation: Thái độ hoài nghi khiến tôi tin rằng điều này ngăn cản giáo viên khơi dậy sự bất đồng.

  9. Bashing (n): Sự chỉ trích nặng nề

    • IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: "Teacher bashing has, unfortunately, spread to youngsters in schools."

    • Translation: Sự chỉ trích nặng nề giáo viên đã lan sang cả học sinh trong trường.

  10. Testify (v): Chứng minh, chứng thực

    • IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: "The recent catalogue of physical attacks on teachers will testify."

    • Translation: Danh sách gần đây về các vụ tấn công thể xác giáo viên sẽ chứng minh điều đó.

  11. Prima facie (adv): Thoạt nhìn, ban đầu

    • IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: "Prima facie, this is a laudable recommendation."

    • Translation: Thoạt nhìn, đây là một đề xuất đáng khen ngợi.

  12. Laudable (adj): Đáng khen ngợi

    • IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: "Prima facie, this is a laudable recommendation."

    • Translation: Thoạt nhìn, đây là một đề xuất đáng khen ngợi.

  13. Foist (v): Áp đặt

    • IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: "Initiatives that successive governments have tried to foist on schools and colleges do not work."

    • Translation: Các sáng kiến mà các chính phủ liên tiếp cố gắng áp đặt lên các trường học và đại học không hiệu quả.

VI. Giải thích cấu trúc ngữ pháp khó Is it any wonder that there are teacher shortages?

  1. IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: "But can you blame young people after the barracking faced by the teaching profession in the UK over the last decade?"

    • Structure: Rhetorical question + Present Perfect tense

    • Explanation: Câu hỏi tu từ được sử dụng để nhấn mạnh rằng không thể trách những người trẻ khi ngành giáo dục đã phải đối mặt với sự chỉ trích trong suốt thập kỷ qua.

    • Vietnamese Translation: Nhưng bạn có thể trách những người trẻ sau sự chỉ trích mà ngành giáo dục phải đối mặt ở Anh trong suốt thập kỷ qua không?

  2. IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: "The attack, relentless in the extreme, has been on several fronts."

    • Structure: Adjective phrase ("relentless in the extreme") + Present Perfect Continuous tense

    • Explanation: Cụm tính từ được sử dụng để nhấn mạnh mức độ không ngừng của cuộc tấn công, và thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn diễn tả hành động đã xảy ra và vẫn đang tiếp diễn.

    • Vietnamese Translation: Cuộc tấn công, cực kỳ không ngừng, đã diễn ra trên nhiều mặt trận.

  3. IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: "Cynicism would have me believe that this stops teachers from fomenting dissent as they are worn out by useless administrative exercises."

    • Structure: Conditional sentence (Type 2) + Passive voice

    • Explanation: Câu điều kiện loại 2 diễn tả một giả định không có thật, và câu bị động nhấn mạnh việc giáo viên bị kiệt sức bởi các công việc hành chính vô ích.

    • Vietnamese Translation: Thái độ hoài nghi khiến tôi tin rằng điều này ngăn cản giáo viên khơi dậy sự bất đồng vì họ bị kiệt sức bởi các công việc hành chính vô ích.

  4. IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: "If grown-ups have no respect for the teaching profession, young people can hardly be expected to think any differently."

    • Structure: Conditional sentence (Type 1) + Passive voice

    • Explanation: Câu điều kiện loại 1 diễn tả một tình huống có thể xảy ra, và câu bị động nhấn mạnh việc không thể mong đợi giới trẻ suy nghĩ khác đi.

    • Vietnamese Translation: Nếu người lớn không tôn trọng ngành giáo dục, thì khó có thể mong đợi giới trẻ suy nghĩ khác đi.

  5. IELTS TUTOR xét ví dụ từ bài đọc: "Initiatives in the educational field surprisingly come from either politicians who know little about classroom practice or educational theorists who know even less, but are more dangerous because they work in the rarefied air of universities largely ignorant of classroom practice."

    • Structure: Complex sentence with multiple clauses + Parallel structure

    • Explanation: Câu phức với nhiều mệnh đề, sử dụng cấu trúc song song để so sánh giữa các chính trị gia và các nhà lý thuyết giáo dục.

    • Vietnamese Translation: Các sáng kiến trong lĩnh vực giáo dục đáng ngạc nhiên đến từ các chính trị gia, những người biết rất ít về thực tiễn giảng dạy, hoặc các nhà lý thuyết giáo dục, những người biết thậm chí còn ít hơn, nhưng nguy hiểm hơn vì họ làm việc trong môi trường đại học xa rời thực tế giảng dạy.

VII. Đáp án Is it any wonder that there are teacher shortages?

  • shortage
  • teacher-training
  • profession
  • obvious
  • increasing
  • recent
  • competent
  • no
  • no
  • not given
  • no
  • yes
  • yes
  • not given
  • B

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày